Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
15 K lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
Câu 1:
Cho các nhận định về quá trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
1. Khi quả nặng ở vị trí biên, lực căng dây treo có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
2. Độ lớn của lực căng dây treo con lắc luôn lớn hơn trọng lượng vật.
3. Chu kỳ dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ dao động của nó.
4. Khi góc hợp bởi phương dây treo con lắc và phương thẳng đứng giảm, tốc độ của quả nặng sẽ giảm.
Các nhận định sai là:
A. 1, 4.
B. 2, 4.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Câu 2:
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức, trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong nửa chu kì là:
A. 0 cm/s.
B. 32 cm/s.
C. 16 cm/s.
D. 8 cm/s.
Câu 3:
Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng k = 10N/m vật nhỏ có khối lượng m = 300g đặt trên sàn nằm ngang. Đặt lên vật m một vật nhỏ có khối lượng Dm = 100g, hệ số ma sát trượt giữa hai vật µ = 0,1. Cho hệ dao động điều hòa với biên độ 3cm, lấy g =10 m/s2. Khi hệ cách vị trí cân bằng 2cm, thì độ lớn lực ma sát tác dụng lên Dm bằng:
A. 0,03N
B. 0,05N
C. 0,15N
D. 0,4N
Câu 4:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ giãn lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là:
A. 12cm.
B. 18cm
C. 9cm.
D. 24cm
Câu 5:
Cho 1 vật dao động điều hòa với biên độ A = 10cm, tần số f = 2Hz. Tốc độ trung bình mà vật có thể đi được trong thời gian 1/6 s là:
A. 30cm/s
B. 303cm/s
C. 603cm/s
D. 60m/s
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa với phương trình:
x=42cos(5πt-3π4)cm
Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 1/10 (s) đến t2 = 6(s) là:
A. 84,4cm
B. 333,8cm
C. 331,4cm
D. 337,5cm
Câu 7:
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81cm và 64cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau. Gọi Dt là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc truyền vận tốc đến lúc hai dây treo song song nhau. Giá trị Dt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8,12s.
B. 2,36s.
C. 7,20s.
D. 0,45s.
Câu 8:
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3cm. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt x1 = 3cosωt (cm) và x2 = 6cos(ωt+π/3) (cm). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng:
A. 9cm.
B. 6cm.
C. 5,2cm.
D. 8,5cm.
Câu 9:
Dao động của một vật có khối lượng 200g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D1 và D2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D1 và D2 theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2mJ. Biên độ dao động của D2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,1cm.
B. 5,4cm.
C. 4,8cm.
D. 5,7cm.
Câu 10:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc trọng trường là g. Tại vị trí cân bằng lò dãn Dl. Kéo quả nặng xuống theo phương thẳng đến vị trí cách vị trí cân bằng 2Dl rồi thả nhẹ để cho vật dao động điều hoà. Thời gian từ lúc thả đến lúc lò xo không bị biến dạng lần đầu tiên bằng:
Câu 11:
Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1 = A1coswt (cm) và x2 = A2sinwt (cm). Biết 64x12+36x22=482cm2. Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1 = 3cm với vận tốc v1 = -18cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng:
A. 24√3cm/s.
B. 24cm/s.
C. 8cm/s.
D. 8√3cm/s.
Câu 12:
Một lò xo nhẹ có độ cứng k, một đầu treo vào một điểm cố định, đầu dưới treo vật nặng 100g. Kéo vật nặng xuống dưới theo phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos4πt (cm), lấy g =10m/s2.và π2 = 10. Lực dùng để kéo vật trước khi dao động có độ lớn:
A. 0,8N.
B. 1,6N.
C. 6,4N
D. 3,2N
Câu 13:
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F0 và tần số f1 = 6Hz thì biên độ dao động A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 mà tăng tần số ngoại lực đến f2 = 7Hz thì biên độ dao động ổn định là A2. Lấy π2 = 10. So sánh A1 và A2:
A. A1=A2
B. A1>A2
C. A2>A1
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
Câu 14:
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình x1=A1cos(ωt-π6)và x2 = A2cos(ωt - π)cm. Dao động tổng hợp có phương trình x = 9cos(ωt+j) cm. Để biên độ A2 có giá trị cực đại thì A1 có giá trị:
A. 9√3cm
B. 7cm
C. 15√3cm
D. 18√3cm
Câu 15:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng: lò xo nhẹ có độ cứng k, hai vật nặng M và m được nối với nhau bằng sợi dây khối lượng không đáng kể; gọi g là gia tốc trọng trường. Khi cắt nhanh sợi dây giữa m và M thì biên độ dao động của con lắc gồm lò xo và vật M sẽ là:
Câu 16:
Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 10cm với tần số f = 2Hz. Ở thời điểm ban đầu t = 0, vật chuyển động ngược chiều dương. Ở thời điểm t = 2s, vật có gia tốc a = 4√3m/s2. Lấy π2 ≈ 10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 5cos(4πt -π/3)(cm).
B. x = 2,5cos(4πt +2π/3)(cm).
C. x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
D. x = 10cos(4πt +π/3)(cm).
Câu 17:
Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = -2cm và có vận tốc 10(cm/s) hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là:
Câu 18:
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với chu kỳ T = π/10 s. Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc O tại vị trí cân bằng. Cho rằng lúc t = 0, vật ở vị trí có li độ x = -1 cm và được truyền vận tốc 20√3 cm/s theo chiều dương. Khi đó phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 2 sin (20t + π/6) cm.
B. x = 2 cos (20t - π/6) cm.
C. x = 2 sin (20t - π/6) cm.
D. x = 2 sin (20t - π/3) cm.
Câu 19:
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 5cos(2πt-π/2)(cm).
B. x = 5cos(2πt + π/2)(cm).
C.x = 10cos(2πt-π/2)(cm).
D. x = 5cos(2πt + π) (cm).
Câu 20:
Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là v2640+x216=1(x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(4πt + π/3) (cm)
B. x = 4cos(2πt + π/3) (cm)
C. x = 8cos(2πt + π/3) (cm)
D. x = 4cos(2πt - π/3) (cm)
Câu 21:
Một con lắc dao động điều hòa theo phương trình x=10πcos(2πt+π4) (cm). Thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật có vận tốc v = 20 cm/s là:
A. 5/8 (s)
B. 5/12 (s)
C. 1/8 (s)
D. 1/12 (s)
Câu 22:
Một vật dao động điều hòa x = 10cos(10πt)(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí li độ x = 5cm lần thứ 2009 theo chiều dương là:
A. 408,1s.
B. 410,8s.
C. 401,76s.
D. 4018s.
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa x = 10cos(10πt)(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ xN = 5cm lần thứ 2008 là:
A. 20,08s.
B. 200,8s.
C. 2007,7s.
D. 100,38s.
Câu 24:
Một vật dao động điều hoà với x=8cos(2πt-π6)cm. Thời điểm thứ 2012 vật qua vị trí có vận tốc v = - 8π cm/s là:
A. 1005,5s.
B. 1005s.
C. 1004s.
D. 2010s.
Câu 25:
Một vật dao động điều hòa với phương trình x=6cos20t +π3. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t=13π60s kể từ khi bắt đầu dao động là:
A. 75,37m/s.
B. 77,37m/s.
C. 71,37m/s.
D. 79,33m/s.
4 Đánh giá
75%
25%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com