Đăng nhập
Đăng ký
8744 lượt thi 75 câu hỏi 120 phút
Câu 1:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, vận tốc vật khi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s2 và gia tốc cực đại là 2 m/s2. Lấy π = 10. Biên độ và chu kì dao động của vật là:
A. A = 10 cm; T = 1 s.
B. A = 1 cm; T = 0,1 s.
C. A = 2 cm; T = 0,2 s.
Câu 2:
Một điện tích điểm q = 10-7 C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
A. 2.10−4V/m.
B. 3.10−4V/m.
C. 4.10−4V/m.
Câu 3:
Câu 4:
Chiếu chùm ánh sáng phân kì vào gương A và nhận được các tia phản xạ như hình sau:
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lồi.
C. Gương cầu lõm.
Câu 5:
Một quả cầu có khối lượng m=4,5.10−3kg treo vào sợi dây dài 2 m. Quả cầu nằm trong điện trường có E→ nằm ngang, hướng sang trái như hình vẽ. Biết d=1m; E=2000V/m. Lấy g=10m/s2. Tính độ lớn lực căng dây.
A. 0,09 N.
B. 0,052 N.
C. 0,045 N.
Câu 6:
Hai điện tích điểm q = 2.10-2 (μC) và q = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. 4.10-6 N.
B. 5.10-6 N.
C. 7.10-6 N.
Câu 7:
Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.
B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3.
Câu 8:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acos2πt−2π3cm (t đo bằng giây). Thời gian chất điểm đi qua vị trí có li độ x = 0,5A lần thứ 231 kể từ lúc bắt đầu dao động là?
A. 115,5 s.
B. 115,2 s.
C. 151,5 s.
Câu 9:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 100 g và lò xo khối lượng không đáng kể. Chọn gốc toạ độ ở VTCB, chiều dương hướng lên. Biết con lắc dao động theo phương trình: x = 4cos(10t + π/3)cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật tại thời điểm vật đã đi quãng đường s = 3 cm kể từ t = 0 là
A. 1,2 N.
B. 1,1 N.
C. 1,6 N.
Câu 10:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Biên độ dao động phụ thuộc vào:
A. Độ cứng lò xo.
B. Khối lượng vật nặng.
C. Điều kiện kích thích ban đầu.
Câu 11:
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là ℓ0 = 30 cm, độ cứng của lò xo là k = 10 N/m. Treo vật nặng có khối lượng m = 0,1 kg vào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 5 cm. Xác định lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động của vật.
A. 1,5 N; 0,5 N.
B. 2 N; 1,5 N.
C. 2,5 N; 0,5 N.
Câu 12:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ góc α=0,1cos2πtrad. Lấy g=10m/s2 và π2=10. Khi qua vị trí cân bằng vật có tốc độ là
A. 20π cm/s
B. 5π cm/s.
C. 50 cm/s.
Câu 13:
Vận tốc cho biết gì?
I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động.
II. Quãng đường đi được.
III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
IV. Tác dụng của vật này lên vật khác.
A. I; II và III.
B. II; III và IV.
C. Cả I; II; III và IV.
Câu 14:
Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Trên nửa đầu của đoạn MN đi với tốc độ 20 km/h. Trên nửa còn lại thì 1/2 thời gian đầu đi với tốc độ 10 km/h; trên 1/2 thời gian còn lại đi với tốc độ 5 km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn MN.
Câu 15:
Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quầy bán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường. Độ dời khi bạn quay từ quầy báo về nhà và độ dời khi bạn từ quầy báo đến trường lần lượt là:
A. 400 m và 600 m.
B. 400 m và 1000 m.
C. - 400 m và 1000 m.
Câu 16:
Đặt điện áp u = U cos ωt (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 32.
B. 0,75.
C. 0,5.
Câu 17:
Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất
A. Bình 1.
B. Bình 2.
C. Bình 3.
Câu 18:
Khi nào có lực ma sát nghỉ?
Câu 19:
Một chất điểm chuyển động với đồ thị vận tốc theo – thời gian được cho như hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 10 s đầu tiên là?
Câu 20:
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9-9-9-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).
B. E = 0,225 (V/m).
C. E = 4500 (V/m).
Câu 21:
Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô-tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô-tô trên cả đoạn đường là
A. 1207km/h.
B. 3607km/h.
C. 55 km/h.
Câu 22:
Để xác định gia tốc a của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định a bằng công thức L=at22.
Kết quả cho thấy L=2±0,005m;t=4,2±0,2s. Xác định gia tốc a và sai số tuyệt đối của nó.
Câu 23:
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện 1 mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm và khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3.
A. 0,955Ω..
B. 0,85 Ω..
C. 1,25 Ω..
Câu 24:
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v = 0,5 m/s, chu kỳ dao động là T = 10 (s). Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động vuông pha là
A. 2,5 m.
B. 20 m.
C. 1,25 m.
Câu 25:
Chọn phát biểu Sai khi nói về dao động điều hòa.
A. Trong dao động điều hòa cứ sau một chu kỳ vật lại có tốc độ như cũ.
B. Li độ của vật dao động điều hòa là tọa độ của vật trong hệ tọa độ có gốc là vị trí cân bằng.
C. Chu kỳ dao động điều hòa là thời gian ngắn nhất sau đó vật trở về vị trí ban đầu.
Câu 26:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc là 90 và năng lượng dao động là 0,02 J thì động năng của con lắc ở li độ góc 4,50 là:
A. 0,198 J.
B. 0,027 J.
C. 0,015 J.
Câu 27:
Một chiếc đèn neon đặt dưới một điện áp xoay chiều 119 V – 50 Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn có trị tuyệt đối lớn hơn 84 V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kì là bao nhiêu?
A. Δt=0,1000s.
B. Δt=0,0133s.
C. Δt=0,0200s.
Câu 28:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A. Khi tăng độ cứng của lò xo lên 4 lần và giảm biên độ dao động 2 lần thì cơ năng của con lắc sẽ:
A. Không đổi.
B. Tăng bốn lần.
C. Tăng hai lần.
Câu 29:
Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. bằng trọng lượng của hòn đá
Câu 30:
Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy π = 3,14 . Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
A. 0 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 20 cm/s.
Câu 31:
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E→ một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10−18 J. Tính công mà lực điện sinh ra khi êlectron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
Câu 32:
Vectơ lực được biểu diễn như thế nào?
A. Bằng một mũi tên có phương, chiều tuỳ ý.
B. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
C. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
Câu 33:
Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động thẳng được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?
A. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.
B. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
C. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng của con lắc lò xo dao động điều hòa:
A. Cơ năng tỉ lệ thuận với li độ dao động.
B. Cơ năng tỉ lệ nghịch với bình phương biên độ dao động.
C. Cơ năng tỉ lệ nghịch với độ cứng của con lắc lò xo.
Câu 35:
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0, 02cos2000t(A). Tụ điện trong mạch có điện dung 5 μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:
A. L = 50 mH.
B. L = 50 H.
C. L = 5.10-6 H.
Câu 36:
Từ hai điểm A và B cách nhau 200 cm hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật thứ nhất từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 3 cm/s2, cùng lúc vật thứ hai đi ngang qua B với vận tốc 5 cm/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 cm/s2. Hãy xác định thời gian và vị trí hai vật gặp nhau?
A. 8 s, cách A 96 cm.
B. 8 s, cách B 96 cm.
C. 15,6 s, cách A 365 cm.
Câu 37:
Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là:
Câu 38:
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
A. 7 N.
B. 13 N.
C. 20 N.
Câu 39:
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B. Mặt trên.
C. Mặt dưới.
Câu 40:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốcv=126cos5πt+π3 cm/s, t tính bằng s. Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua vị trí có li độ 4 cm theo chiều âm của trục tọa độ?
A. 0,1 s.
B. 0,3 s.
C. 0,33 s.
Câu 41:
Trong mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến có mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,2 mH và một tụ điện có điện dung thay đổi từ 50 pF đến 450 pF. Máy có thể thu được các sóng vô tuyến trong dải sóng từ:
A. 168 m đến 600 m.
B. 176 m đến 625 m.
C. 200 m đến 824 m.
Câu 42:
Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5 cm.
B. 8,2 cm
C. 8,35 cm
Câu 43:
Một vật dao động điều hòa với phương trình x=2cos2πt+π3cm thì chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức F=2cosωt−π6N. Để biên độ dao động là lớn nhất thì tần số của lực cưỡng bức phải bằng
A. 2π Hz.
B. π Hz.
C. 1 Hz.
Câu 44:
Chọn câu sai. Tia a (alpha):
A. Làm ion hoá chất khí.
B. Bị lệch khi xuyên qua một điện trường hay từ trường.
C. Làm phát quang một số chất.
Câu 45:
Trên một sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2 − t1 = 0,11 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Chu kì dao động của sóng có giá trị là
A. 0,4 s.
B. 1,2 s.
C. 0,5 s.
Câu 46:
Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ và một vật nặng có khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa với chu kì T1. Thay vật m bằng vật có khối lượng m và gắn vào lò xo nói trên thì hệ dao động điều hòa với chu kì T2. Nếu chỉ gắn vào lò xo ấy một vật có khối lượng m=2m1+3m2 thì hệ dao động điều hòa với chu kì bằng
A. 3T12+2T22.
B. T122+T223.
C. 2T12+3T22.
Câu 47:
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là:
A. 6,3%.
B. 81%.
C. 19%.
Câu 48:
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz. Người ta thấy hai điểm A, B trên sợi dây cách nhau 200 cm dao động cùng pha và trên đoạn dây AB có hai điểm khác dao động ngược pha với A. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 500 cm/s.
B. 1 000 m/s.
C. 500 m/s.
Câu 49:
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng 0,2 m/s, chu kì đao động là 10 s. Khoảng cách giữa 3 điểm liên tiếp trên dây dao động ngược pha nhau là:
A. 4 m.
B. 1 m.
C. 0,5 m.
Câu 50:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (chiều dài dây treo không đổi) thì chu kì dao động điều hoà của nó sẽ
A. giảm vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
B. không đổi vì chu kì dao động điều hoà của con lắc không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
C. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
Câu 51:
Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:
A. Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
Câu 52:
Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1 000 V/m, lấy g = 10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. -10-13 C.
B. 10-13 C.
C. -10-10 C.
Câu 53:
Dạng chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống là:
A. Chuyển động thẳng.
B. Chuyển động cong.
C. Chuyển động tròn.
Câu 54:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50 Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là
Câu 55:
Sóng truyền theo phương ngang trên một sợi dây dài với tần số 10 Hz. Điểm M trên dây tại một thời điểm đang ở vị trí cao nhất và tại thời điểm đó điểm N cách M một đoạn 5 cm đang đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ và đi lên. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Biết khoảng cách MN nhỏ hơn bước sóng của sóng trên dây. Chọn đáp án đúng cho tốc độ truyền sóng và chiều truyền sóng.
A. 60 cm/s từ M đến N.
B. 30 cm/s từ N đến M.
C. 60 cm/s từ N đến M.
Câu 56:
Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 3.10-6g nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng hướng xuống có cường độ E = 2000 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích hạt bụi là?
Câu 57:
Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều cường độ điện trường là E = 300 V/m, E→//BC. Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác:
A. AAB=1,5.10−7J;ABC=−3.10−7J;AAC=1,5.10−7J.
B. AAB=1,5.10−7J;ABC=3.10−7J;AAC=−1,5.10−7J.
C. AAB=−1,5.10−7J;ABC=3.10−7J;AAC=1,5.10−7J.
Câu 58:
Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng
A. 23 mm.
B. 3 mm.
C. 22mm.
Câu 59:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, dài 60 cm, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, tần số sóng là 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s.
B. 400 m/s.
C. 200 m/s.
Câu 60:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s, cần rung có tần số 40 Hz. Khoảng cách giữa hai điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng S1S2.
A. 2,5 cm.
B. 1,25 cm.
C. 0,625 cm.
Câu 61:
Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40 cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng 6 cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật, AD = 30 cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt
A. 5 và 6.
B. 7 và 6.
C. 13 và 12.
Câu 62:
Chu kì dao động điều hòa của một con lắc đơn có chiều dài dây treo l tại nơi có gia tốc trọng trường g là
A. T=12πlg.
B. T=2πgl.
C.T=2πlg .
Câu 63:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 200 cm/s2. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của vật là
A. 2 s.
B. 0,2 s.
C. 3,18 s.
Câu 64:
Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16 cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 4 cm.
B. 8 cm.
C. 16 cm.
Câu 65:
Đặt điện áp xoay chiều u = 2002cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uC = 1002cos(100πt - π /2) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
A. 200 W.
B. 100 W.
C. 400 W.
Câu 66:
Một vật có khối lượng m = 500 g, thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 8cos(2πt + π2) và x2 = 8cos(2πt). Động năng của vật khi qua li độ x = A2 là bao nhiêu?
Câu 67:
Hợp lực của hai lực F→1 và F→2 hợp với nhau một góc α có độ lớn thoả mãn hệ thức:
A. F=F1+F2.
B. F=F1-F2.
C. F=F12+F22−2F1F2cosα.
Câu 68:
Lực có môđun 30 N là hợp lực của hai lực nào?
A. 12 N, 12 N.
B. 16 N, 10 N.
C. 16 N, 46 N.
Câu 69:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = Acos10πt. Thế năng của vật biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng
A. 0,05 s.
B. 10 s.
C. 0,2 s.
Câu 70:
Chọn câu trả lời sai. Năng lượng của sóng truyền từ một nguồn điểm sẽ:
A. Giảm tỉ lệ với bình phương quãng đường truyền sóng, khi truyền trong không gian.
B. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng, khi môi trường truyền là một đường thẳng.
C. Giảm tỉ lệ với quãng đường truyền sóng, khi truyền trên mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 71:
Có một số điện trở r = 5Ω. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở 3Ω. Xác định số điện trở r?
Câu 72:
Tiến hành thí nghiệm do gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (119 ± 1) (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là (2,20 ± 0,01) (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9,7 ± 0,1 (m/s2).
B. g = 9,8 ± 0,1 (m/s2).
C. g = 9,7 ± 0,2 (m/s2).
Câu 73:
Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì?
A. Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng tăng bụi hơn.
B. Việc làm này có tác dụng đẩy các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
C. Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng.
Câu 74:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng
A. α03
B. α02
C. -α02
Câu 75:
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt + π/4) V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự. Điều chỉnh L thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng 2002 V. Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là
A. uC = 1002cos100πt (V).
B. uC = 1002cos(100πt – π/2) (V).
C. uC = 300cos(100πt – π/2) (V).
1749 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com