Câu hỏi:

28/04/2023 359

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 1,37 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 1,16 gam gồm hai khí N2O và N2. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 2,4) gam chất rắn. Mặt khác, để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,705 lít dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Z gồm N2O (0,02) và N2 (0,01)

Để oxi hoá hoàn toàn X cần \[{n_O} = \frac{{2,4}}{{1,6}} = 0,15(mol)\]

Bảo toàn electron:

\[\begin{array}{l}2{n_O} = 3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }}\\ \to {n_{Al}} = 0,1;{n_{NH_4^ + }} = 0,005\end{array}\]

\[{n_{HN{O_3}}}\]ban đầu = 1,37; nKOH = 1,705

Bảo toàn N: \[{n_{NO_3^ - (Y)}} = {n_{HN{O_3}}} - 2{n_{{N_2}O}} - 2{n_{{N_2}}} - {n_{NH_4^ + }} = 1,37 - 2.0,02 - 2.0,01 - 0,005 = 1,305(mol)\]

Bảo toàn điện tích: \[{n_{{K^ + }}} = {n_{NO_3^ - }} + {n_{AlO_2^ - }} \to {n_{AlO_2^ - }} = 1,705 - 1,305 = 0,4(mol)\]

Bảo toàn Al: \[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{AlO_2^ - }} - {n_{Al}}}}{2} = \frac{{0,4 - 0,1}}{2} = 0,15(mol)\]

\[\% {m_{Al}} = \frac{{0,1.27}}{{0,1.27 + 0,15.102}}.100\% = 15\% \]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

b) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2

Có những bazơ: Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 (ảnh 1)

c) KOH, NaOH, Ba(OH)2

\[3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]

\[3NaOH + FeC{l_3} \to 3NaCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]

\[3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \]

d) KOH, NaOH, Ba(OH)2

e) KOH, NaOH, Ba(OH)2

\[2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\]

\[2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]

\[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]

\[KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\]

\[NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\]

\[Ba{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]

Lời giải

Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)

Hợp chất X có dạng A2B5

Ta có:

Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)

Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14

→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)

Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP