Câu hỏi:
11/05/2023 279Trong bài học này em sẽ thiết kế lời giải cho hai bài toán sau:
1. Bài toán tính luỹ thừa exp(a, n) = với a là số bất kì (khác 0), n là số nguyên không âm, ở đây được hiểu là tích của n lần giá trị a an = a × a × ... × a (n lần).
2. Ban giám hiệu nhà trường cần tìm một bạn lớp em có chiều cao đúng bằng 1,7 m hoặc gần với chiều cao đó nhất để tham gia tập đội hình thể thao.
Với hai bài toán trên em sẽ thực hiện như thế nào?
Quảng cáo
Trả lời:
1. Để tính luỹ thừa của một số a với một số nguyên không âm n, em có thể sử dụng thuật toán đệ quy như sau:
2. Để tìm một bạn lớp có chiều cao gần với 1,7 m nhất, em có thể sử dụng một thuật toán tìm kiếm đơn giản như thuật toán tìm kiếm tuần tự hoặc tìm kiếm nhị phân. Tuy nhiên, để áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân, em cần phải sắp xếp danh sách chiều cao của các bạn lớp trước.
Ví dụ, nếu danh sách chiều cao của các bạn lớp được lưu trữ trong một mảng a, em có thể sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự như sau:
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích kĩ hơn chương trình 2 trên tại các dòng 2 và 4:
- Dòng 2: nếu left == right tức là mảng có 1 phần tử
- Dòng 4: Nếu left == right - 1 tức là mảng có 2 phần tử
Lời giải
Vì
1. Tính bình thường:
- Để tính bằng phương pháp bình thường, ta sẽ lặp lại việc nhân 2 với chính nó 21 lần (tức là 2* 2*...*2, lặp lại 21 lần).
Tuy nhiên, việc tính toán này sẽ rất tốn thời gian và không hiệu quả khi giá trị của số mũ lớn hơn.
2. Chia để trị:
Bước 1: Chia bài toán thành các bài toán con
Chia 11 cho 2, ta được kết quả là 5 và số dư là 1: 11 = 2 * 5 + 1
Bước 2: Giải quyết các bài toán con
Ta cần tính 2^5 để giải quyết bài toán con này. Tiếp tục áp dụng phương pháp chia để trị trên bài toán con này:
Chia 5 cho 2, ta được kết quả là 2 và số dư là 1: 5 = 2 * 2 + 1
Tiếp tục giải bài toán con tiếp theo:
Chia 2 cho 2, ta được kết quả là 1 và số dư là 0: 2 = 2 * 1 + 0
Bây giờ ta đã giải quyết được tất cả các bài toán con.
Bước 3: Tính toán kết quả
Từ bài toán con cuối cùng, ta có được: 2^1 = 2
Từ bài toán con thứ hai, ta có được: 2^2 = (2^1)^2 = 2^2 = 4
Từ bài toán con đầu tiên, ta có được: 2^5 = (2^2)^2 * 2 = 4^2 * 2 = 16 * 2 = 32
Vậy: 2^11 = 2^5 * 2^5 * 2 = 32 * 32 * 2 = 1024
Do đó, 2^11 = 1024.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 4 đề thi cuối học kì 2 Tin 11 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
Bộ 4 đề thi cuối học kì 2 Tin 11 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Cánh diều Bài 1: Một số thao tác chỉnh sửa ảnh và hỗ trợ chỉnh sửa ảnh có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Cánh diều Bài 2: Tẩy xóa ảnh có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận