Chuyên đề Tin Học 11 KNTT Bài 14. Thực hành kĩ thuật duyệt quay lui có đáp án

23 người thi tuần này 4.6 310 lượt thi 6 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1404 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi cuối học kì 2 Tin 11 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

4.7 K lượt thi 31 câu hỏi
1095 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án

2.7 K lượt thi 15 câu hỏi
854 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi giữa học kì 2 Tin 11 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

6.4 K lượt thi 31 câu hỏi
783 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 25 có đáp án

2.1 K lượt thi 15 câu hỏi
517 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi cuối học kì 2 Tin 11 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

3.8 K lượt thi 30 câu hỏi
499 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án

1.4 K lượt thi 15 câu hỏi
461 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án

1.3 K lượt thi 15 câu hỏi
376 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi cuối học kì 2 Tin 11 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

3.6 K lượt thi 31 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Kỹ thuật duyệt quay lui thường được áp dụng cho các bài toán tìm kiếm toàn bộ các cấu hình khả thi, những bài toán có tính khả thi cao nhưng lại khó tìm cách giải chính xác.

Ví dụ về các bài toán thường được giải bằng kỹ thuật duyệt quay lui bao gồm:

- Tìm kiếm đường đi trong đồ thị

- Liệt kê tất cả các tập con của một tập hợp

- Tìm đường đi mê cung

- Tìm kiếm các giải pháp tối ưu trong các bài toán tối ưu hóa rời rạc

- Giải bài toán Sudoku

- Giải các bài toán liên quan đến xếp hậu

Lời giải

Thay vì in từng phần tử của mảng A, chúng ta nối chúng lại để tạo thành một xâu kí tự bằng phương thức join().

Sửa lại chương trình trong Nhiệm vụ 1 với yêu cầu thay đổi là cần in ra kết quả là các xâu (ảnh 1)

Kết quả thu được nếu n = 4:

Sửa lại chương trình trong Nhiệm vụ 1 với yêu cầu thay đổi là cần in ra kết quả là các xâu (ảnh 2)

Lời giải

Động tác quay lui nằm ở dòng 10, 11. Động tác "quay lui" thường được thực hiện khi một chuỗi ký tự hoặc một danh sách các phần tử đã được xây dựng để tạo thành câu, nhưng không phù hợp với yêu cầu hoặc điều kiện nào đó. Khi đó, chúng ta sẽ "quay lui" trở lại và thử các giá trị khác cho phần tử tiếp theo để xây dựng câu

Trong Nhiệm vụ 2, động tác

Việc hoán vị được thực hiện như sau: Việc hoán vị các phần tử được thực hiện bằng cách sử dụng một vòng lặp for để duyệt qua tất cả các phần tử trong tập hợp và đưa chúng vào vị trí kế tiếp của chuỗi hoặc danh sách đã được xây dựng. Sau đó, tiếp tục đệ quy để thêm phần tử tiếp theo cho chuỗi hoặc danh sách. Khi đã xây dựng được đầy đủ số phần tử cần thiết, chuỗi hoặc danh sách này được sử dụng để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Khi không tìm được chuỗi hoặc danh sách phù hợp, chúng ta sẽ "quay lui" trở lại và thử các giá trị khác cho phần tử tiếp theo.

Lời giải

Để kiểm tra xem một biểu thức có hợp lệ về sử dụng các dấu ngoặc đơn hay không, chúng ta có thể sử dụng kĩ thuật duyệt quay lui để kiểm tra. Cụ thể, chúng ta sẽ duyệt qua từng ký tự trong biểu thức và sử dụng một stack (ngăn xếp) để lưu trữ các dấu ngoặc đơn

Viết chương trình sử dụng kĩ thuật duyệt quay lui để kiểm tra xem một biểu thức có hợp  (ảnh 1)

Lời giải

Ý tưởng chính là ta sẽ chọn lần lượt các phần tử trong tập hợp S để tạo thành một hoán vị, và ta sẽ tiếp tục chọn các phần tử còn lại trong tập hợp cho đến khi hoàn thành hoán vị

Viết chương trình in ra tất cả các hoán vị của tập hợp S = {1, 2, ..., n} với n được nhập từ bàn phím. (ảnh 1)
4.6

62 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%