Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài . Biết diện tích hình chữ nhật đó là 972 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài . Biết diện tích hình chữ nhật đó là 972 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Quảng cáo
Trả lời:
Vì chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài.
Ta coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 4 phần như thế.
Do vậy hình chữ nhật đó được chia số hình vuông là:
3 × 4 = 12 (hình)
Mỗi hình vuông có diện tích là:
972 : 12 = 81 (cm2)
81 = 9 × 9 nên cạnh hình vuông là 9 cm.
Ta có chiều rộng hình chữ nhật là:
9 × 3 = 27 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 × 4 = 36 (cm)
Vậy chu vi hình chữ nhật là:
(36 + 27) × 2 = 126 (cm)
Đáp số: 126 cm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
2. Núi cao chi lắm núi ơi,
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
3. Núi cao bởi có đất bồi,
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu ?
4. Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ biển đâu nước còn.
5. Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai
Khăn thương nhớ ai
Khăn chùi nước mắt...
6. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
7. Bầu ơi thương lấy bí cùng– Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
8. Núi cao chi lắm núi ơi– Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
9. Bác giun đào đất suốt ngày
Hôm nay chết dưới gốc cây sau nhà
10. Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi?
Lời giải
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne \pm 2\\x \ne 0\end{array} \right.\)
a)
\(\begin{array}{l}P = \left( {\frac{{{x^2}}}{{{x^3} - 4x}} + \frac{6}{{6 - 3x}} + \frac{1}{{x + 2}}} \right):\left( {x - 2 + \frac{{10 - {x^2}}}{{x + 2}}} \right)\\ = \left( {\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{6}{{3\left( {x - 2} \right)}} + \frac{1}{{x + 2}}} \right):\frac{{{x^2} - 4 + 10 - {x^2}}}{{x - 2}}\\ = \left( {\frac{{{x^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{2x\left( {x + 2} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right):\frac{6}{{x - 2}}\\ = \frac{{{x^2} - 2{x^2} - 4x + {x^2} - 2x}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}:\frac{6}{{x - 2}}\\ = \frac{{ - 6x}}{{6x\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{x + 2}}\end{array}\)
b)
Khi \(\left| x \right| = \frac{3}{4}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{3}{4}\\x = - \frac{3}{4}\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}P = - \frac{4}{{11}}\\P = - \frac{4}{5}\end{array} \right.\)
c)
Để P = 7
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{{x + 2}} = 7\\ \Leftrightarrow 7\left( {x + 2} \right) = - 1\\ \Leftrightarrow 7x + 14 = - 1\\ \Leftrightarrow 7x = - 15\\ \Leftrightarrow x = \frac{{ - 15}}{7}\end{array}\)
d)
Để P ∈ ℤ
⇔ 1 ⋮ x + 2
⇔ x + 2 ∈ Ư(1) = {±1}
⇔ x ∈ {–3; –1}.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.