Câu hỏi:
05/07/2023 1,787Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth. There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children while they were still young. The parents lived through their children.
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date. The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important whom they married.
The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.
(Trích từ đề minh họa lần 3, 2017)
Hôn nhân ngày nay là sự lựa chọn của mỗi người, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng trong xã hội. Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình của con người thấp hơn so với ngày nay. Một người đàn ông thường có tuổi thọ khoảng 40 tuổi, trong khi đó phụ nữ chết sớm hơn vì sinh con. Có nhiều chiến tranh và bệnh tật, và mọi người phải tự bảo vệ mình bằng cách sinh thêm con khi còn trẻ. Cha mẹ sống sót nhờ con cái của họ.
Hôn nhân không phải là một câu chuyện tình yêu lãng mạn mà là một giao dịch buôn bán, hoặc một thỏa thuận. Phần lớn hôn nhân được sắp xếp giữa các bậc cha mẹ trong khi con cái họ vẫn còn rất trẻ. Đó là phong tục mà những người cha tự đưa ra quyết định về việc kết hôn của con cái họ. Các bà mẹ gần như không có tiếng nói vì họ hiếm khi đưa ra bất kỳ quyết định nào ngoài công việc nhà. Các ông bố sẽ gặp nhau để sắp xếp ngày cưới và tiền hồi môn cho cô dâu trong ngày cưới. người con gái càng có nhiều tiền và đất, sẽ càng có nhiều cơ hội tốt để kết hôn. Do đó, điều quan trọng là cha cô phải chọn được chú rể tốt. Thông thường, đó là một người xuất thân từ một gia đình tốt hoặc giàu có. Rất khó có khả năng mọi người kết hôn với những người ngoài tầng lớp xã hội của họ. Một vài thương nhân phong lưu và giàu có đã kết hôn với những nữ quý tộc nghèo hơn và trở thành cố vấn kinh doanh của nhà vua. Theo một cách nào đó, nông dân nghèo đã có một sự lựa chọn dễ dàng hơn vì việc chọn người để kết hôn không còn quá quan trọng.
Tập quán về hôn nhân sắp đặt vẫn còn phổ biến ở một số quốc gia ở Trung Đông, như Ấn Độ hay Pakistan. Ở đây, các tầng lớp xã hội vẫn được phân chia mạnh mẽ và được gìn giữ lâu đời. Tuy nhiên, thông thường, các cuộc hôn nhân sắp đặt là một dấu hiệu cho thấy họ không muốn buông bỏ quá khứ, điều này mang lại cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới không ngừng đổi thay này.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Thực tiễn của cuộc hôn nhân được sắp xếp.
Thông tin ở những câu trong bài: “Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.”
(Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.) Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "it" in paragraph 1 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “nó” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. Hôn nhân
B. một sự lựa chọn
C. xã hội
D. tuổi thọ trung bình
Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: “Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.”
(Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.)
Câu 3:
According to paragraph 1, women died even sooner than men because of_______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, phụ nữ chết thậm chí còn sớm hơn nam giới vì __________.
A. chiến tranh
B. bệnh tật
C. sinh đẻ
D. hôn nhân
Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 1: “A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth.”
(Một người đàn ông thường sống cho đến khi anh ta khoảng 40 tuổi, trong khi phụ nữ thậm chí còn chết sớm hơn bởi vì sinh đẻ.)
Câu 4:
According to paragraph 2, richer girls were more likely to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____.
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân
Thông tin ở đoạn 2: “The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.”
(Một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.)
Câu 5:
The author mentions all of the following in the passage EXCEPT _______ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn TRỪ_________.
A. Mọi người có xu hướng kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ
B. Đàn ông đã thực hiện gần như tất cả các quyết định trong gia đình
C. Hôn nhân từng là một thỏa thuận giữa hai gia đình
D. Ngày cưới do cha quyết định
Thông tin ở đoạn 2 trong bài: “It was very unlikely that people married outside their social class.”
(Rất khó có khả năng mọi người kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ.)
Câu 6:
The word "bridegroom" in paragraph 2 is closest in meaning to________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với___________.
A. phù dâu
B. cô dâu
C. con dâu
D. con rể
" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể
“Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.”
(Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.)
Câu 7:
The phrase "let go of" in paragraph 3 mostly means___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Cụm từ “let go of” trong đoạn 3 chủ yếu là phương tiện______.
A. từ bỏ
B. tắt
C. tiết kiệm
D. nhượng bộ
“let go of” ~ give up: từ bỏ, buông bỏ
Căn cứ vào thông tin: “Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.”
(Tuy nhiên, thường thì việc sắp xếp hôn nhân là một dấu hiệu cho thấy mọi người không muốn buông bỏ quá khứ, điều mà cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới luôn thay đổi.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
According to paragraph 1, women died even sooner than men because of_______ .
Câu 3:
According to paragraph 2, richer girls were more likely to________.
Câu 4:
The author mentions all of the following in the passage EXCEPT _______ .
Câu 5:
The word "bridegroom" in paragraph 2 is closest in meaning to________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 1: Family life
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!