Câu hỏi:
05/07/2023 957Becoming an independent language learner
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (1) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organize their own language learning process. While some people seem to have an almost (2) _______ flair for language, others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for you own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (3) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (4) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (5) _______, are more likely to achieve their objectives in the longer term.
(Trích mã đề 407- Đề thi THPTQG 2019)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Resemblance /rɪˈzem.bləns/ (n): sự giống nhau, sự tương đồng
B. Relevance /ˈrel.ə.vəns/ (n): sự tương quan, sự liên quan
C. Acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (n): sự quen biết
D. Acceptance /əkˈsep.təns/ (n): sự chấp thuận, sự đồng thuận
=> It is of particular relevance: đó là một sự tương quan đặc biệt
Tạm dịch: “It is of particular (1) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Instinctive /ɪnˈstɪŋk.tɪv/ (a): theo khuynh hướng bẩm sinh
B. Spiritual /ˈspɪr.ɪ.tʃu.əl/ (a): thuộc tinh thần, linh hồn
C. Perceptive /pəˈsep.tɪv/ (a): thuộc nhận thức
D. Habitual /həˈbɪtʃ.u.əl/ (a): thường thường, thông thường
=> Have an almost instinctive flair for language: gần như có một năng khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ
Tạm dịch: “While some people seem to have an almost (2) _______ flair for language, others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.”
(Trong khi một vài người có vẻ như là có năng khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ, những người khác phải phụ thuộc vào những chiến lược để tối ưu hóa kỹ năng của họ và để học một ngoại ngữ hiệu quả hơn.)
=> Đáp án là A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Success /səkˈses/ (n): sự thành công
B. Succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
C. Successful /səkˈses.fəl/ (a): đầy thành công
D. Successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): một cách đầy thành công
Bởi vì ta có sau giới từ là Ving hoặc N, thế nên ta loại phương án B, C, D.
=> Increase your chances of success: làm tăng cơ hội thành công của bạn
Tạm dịch: “You also increase your chances of (3) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources.”
(Bạn cũng làm tăng cơ hội thành công của bạn bằng cách làm theo những nhu cầu của bạn cũng như là các sở thích, sử dụng các nguồn có sẵn.)
=> Đáp án là A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Who /huː/: là người mà
B. Why /waɪ/ (adv): lý do mà
C. Where /weər/: là nơi mà
D. Which /wɪtʃ/: là cái mà, là vật mà
Bởi vì ta có ‘learners’ (mang nghĩa là ‘những người học’) là người → ta dùng đại từ quan hệ ‘who’.
=> Learners who adopt this approach: những người học mà làm theo cách tiếp cận đó.
Tạm dịch: “Research shows that learners (4) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably.”
(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách tiếp cận đó sẽ chắc chắn có thể mở rộng các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể)
=> Đáp án là A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Because /bɪˈkəz/: bởi vì
B. In contrast: ngược lại
C. Though /ðəʊ/: dù, mặc dù
D. As a result: kết quả là
=> As a result, are more likely to achieve their objectives in the longer term: kết quả là, có khả năng đạt được những mục tiêu của họ trong giai đoạn dài hơn.
Tạm dịch: “Research shows that learners who adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (5) _______, are more likely to achieve their objectives in the longer term.”
(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách tiếp cận đó sẽ chắc chắn xoay sở để mở rộng các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể và kết quả là, có khả năng đạt được những mục tiêu của họ trong giai đoạn dài hơn.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
về câu hỏi!