Câu hỏi:

05/07/2023 447

The word "regenerate" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Từ “regenerate” trong đoạn 2 gần nghĩa với________
A. recover (v): phục hồi, bình phục
B. renew (v): làm mới lại, đổi mới
C. repeat (v): nhắc lại
D. refine (v): lọc, tinh chế
Căn cứ và ngữ cảnh ở đoạn 2: Some logged forests, if left alone, can regenerate in a few decades. But typically, they are not left alone – the roads built by logging companies often provide access for landless farmers to enter a new area, as well as a means to transport agricultural crops to market.
(Một vài rừng đã bị khai thác, nếu để yên, có thể tái sinh trong một vài thập kỉ. Nhưng thông thường, họ không để yên, những con đường được xây dựng bởi các công ty khai thác gỗ thường cung cấp quyền sử dụng cho những người nông dân không có đất để đi vào 1 khu vực mới, cũng như là phương tiện để vận chuyển các cây trồng nông nghiệp ra thị trường.)
=> regenerate ≈ recover
=> Đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Diện tích rừng nhiệt đới bị phá hoại
B. Nguyên nhân và ảnh hưởng của việc phá rừng nhiệt đới
C. Tốc độ phá huỷ rừng nhiệt đới Amazon
D. Các kiểu phá huỷ rừng nhiệt đới
Căn cứ nội dung các đoạn trong bài văn:
Đoạn 1: Tình trạng phá huỷ rừng nhiệt đới.
Tropical rainforests are being destroyed and badly degraded at an unsustainable rate
(Rừng mưa nhiệt đới đang bị phá huỷ và suy thoái nghiêm trọng với tốc độ không thể kiểm soát được.)
Đoạn 2 + 3: Các hoạt động của các công ty và con người dẫn đến sự phá huỷ rừng nhiệt đới.
- Causes of deforestation vary from location to location, but certain patterns tend to be consistent across all forests.
(Nguyên nhân của việc phá rừng thay đổi từ nơi này qua nơi khác, nhưng một số hình thức nhất định có xu hướng nhất quán trên tất cả các khu rừng)
- Logging companies in search of valuable rainforest hardwoods, or, less often, oil companies in search of petroleum, are often the first to enter a remote area of rainforest.
(Những công ty kinh doanh gỗ thì tìm kiếm các cây gỗ cứng có giá trị ở rừng nhiệt đới, hoặc thỉnh thoảng các công ty dầu đi tìm kiếm dầu khí, thường là những công ty đầu tiên đi vào khu vực hẻo lánh của rừng nhiệt đới.)
- Once the loggers leave the land, a typical cycle of destruction ensues.
(Mội khi các nhà khai khác gỗ rời khỏi đất liền, một chu kì huỷ diệt điển hình xảy ra.)
=> Đáp án B.

Câu 2

Lời giải

Đáp án C

Theo đoạn 1, đáp án nào dưới đây về tỉ lệ phá huỷ rừng nhiệt đới là ĐÚNG?
A. Tỉ lệ vào đầu nhưng năm 1990 cao hơn đầu những 1980.
B. Tỉ lệ vào đầu những năm 1990 và đầu những năm 1980 là như nhau.
C. Tỉ lệ vào đầu những năm 1980 cao hơn đầu những năm 1990
D. Nó tiếp tục tăng từ đầu năm 1980 đến đầu năm 1990.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: Some scientists estimate that in the early 1990s tropical forests were being destroyed at a rate of approximately 28 hectares a minute, or about 14 million hectares each year – an area about the size of the state of Wisconsin. This figure marked a decrease since the 1980s

(Mội số nhà khoa học ước tinh rằng vào đầu những năm 1990, rừng nhiệt đới đã bịt phá huỷ với tốc độ xấp xỉ 28ha một phút tương đương khoảng 14 triệu ha mỗi năm – một khu vực có diện tích tương đương bang Wisconsin. Con số này đanh đấu sự sụt giảm kể từ những năm 1980.)
→ diện tích rừng bị tàn phá năm 1980 cao hơn 1990
=> Đáp án C

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP