Câu hỏi:
06/07/2023 827Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the blanks from 1 to 5.
Love covers a range of strong and positive emotional and mental states, from the most sublime virtue or good habit, the deepest interpersonal affection to the simplest pleasure. An example of this range of (1) ____________________ is that the love of a mother differs from the love of a wife, which also differs from the love of food. Most commonly, it (2) ______________ to a feeling of strong attraction and deep emotional attachment.
Love is considered to be both positive and negative; with its virtue representing human kindness, compassion, and affection, as “the unselfish loyal and benevolent concern for the good of another”; and its vice representing human moral flaw, (3) ______________ to vanity, selfishness, amour-propre, and egotism, as it potentially leads people into a type of mania, obsessiveness or codependency. It may also describe compassionate and affectionate actions (4) _____________________ other humans, one’s self or animals. In its various forms, love acts as a major facilitator of interpersonal relationships and, owing to its central psychological importance, is one of the most common themes in creative arts. Love has, supposedly, a function to keep human beings (5) ___________________ against menaces and to facilitate the continuation of the human species.
(Adapted from http://en.wikipedia.org/wiki/Love)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tình yêu bao gồm một loạt các trạng thái cảm xúc, tinh thần mạnh mẽ và tích cực, từ đức tính cao thượng nhất hoặc thói quen tốt, tình cảm giữa các cá nhân sâu sắc nhất đến niềm vui đơn giản nhất. Một ví dụ về phạm vi ý nghĩa này là tình yêu của người mẹ khác với tình yêu của người vợ, nó cũng khác với tình yêu của đồ ăn. Thông thường nhất, nó hướng đến một cảm giác thu hút mạnh mẽ và sự gắn kết tình cảm sâu sắc.
Tình yêu được coi là vừa tích cực và cũng vừa tiêu cực; với ưu điểm là đại diện cho lòng tốt con người, lòng trắc ẩn và tình yêu thương, như “một sự trung thành không ích kỷ và mối quan tâm nhân từ cho lợi ích của người khác”; và nhược điểm của nó là đại diện cho lỗ hổng đạo đức của con người, giống như sự phù phiếm, ích kỷ, lòng tự cao tự đại, và sự nhỏ mọn, vì nó có khả năng dẫn con người vào một hình thức của chứng cuồng, ám ảnh hoặc sự phụ thuộc quá nhiều vào cảm xúc của nhau. Nó cũng có thể mô tả những hành động mang tính thể hiện lòng trắc ẩn và tình thương yêu đối với nhân loại, bản thân ai đó hoặc những động vật khác. Trong các hình thức khác nhau của nó, tình yêu đóng vai trò là người thúc đẩy chính các mối quan hệ giữa các cá nhân và do tầm quan trọng tâm lý chủ yếu của nó, là một trong những chủ đề phổ biến nhất trong nghệ thuật sáng tạo. Tình yêu, được cho là có vai trò giữ cho con người luôn sát cánh bên nhau để chống lại những tai ương của số phận và giúp tạo điều kiện thúc đẩy sự trường tồn mãi mãi của loài người.
Đáp án B
Kiến thức về từ loại, từ vựng
Xét các đáp án:
A. definition (n): sự định nghĩa, lời định nghĩa
B. meaning (n): ý nghĩa, nghĩa
C. intention (n): ý định, mục đích
D. purpose (n): mục đích, ý định, kết quả
* Sau giới từ “of” ta dùng một danh từ làm tân ngữ
Tạm dịch: “Love covers a range of strong and positive emotional and mental states, from the most sublime virtue or good habit, the deepest interpersonal affection to the simplest pleasure. An example of this range of (1) __________is that the love of a mother differs from the love of a wife, which also differs from the love of food”
(Tình yêu bao gồm nhiều tình trạng tinh thần mạnh mẽ và lạc quan, từ đức hạnh tuyệt vời nhất hay thói quen tốt nhất, tư tình cảm sâu sắc nhất cho đến niềm vui đơn giản nhất. Một ví dụ của những ý nghĩa này là tình yêu của người mẹ khác với tình yêu của người vợ, cũng khác với tình yêu với thức ăn.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Most commonly, it (2) ______________ to a feeling of strong attraction and deep emotional attachment.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
A. refer (v): nhắc đến, ám chỉ, nói đến, có liên quan đến, đề cập đến
B. denote (v): biểu hiện, biểu thị, có nghĩa là, bao hàm (nghĩa)
C. prefer (v): thích hơn
D. attach (v): gắn, dán, trói buộc
* refer to st: đề cập đến, nói đến,…
Tạm dịch: “Most commonly, it (2) _________ to a feeling of strong attraction and deep emotional attachment.”
(Thông thường, tình yêu ám chỉ đến những cảm giác thu hút mạnh mẽ và sự gắn kết về cảm xúc mãnh liệt.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại, từ vựng:
Xét các đáp án
A. same (a): giống như, như nhau
B. alike (a): giống nhau, tương tự
C. akin (a): thân thuộc, bà con, có họ, hơi giống, na ná
D. familiar biết rõ cái gì, quen thuộc
- same (a): The same as + N/The same +noun+as…/The same + N
- alike (a): luôn đứng một mình (thường là ở cuối câu), ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “alike” đứng trước một danh từ. => loại đáp án B
- akin to: na ná với, giống với
Tạm dịch: “Love is considered to be both positive and negative; with its virtue representing human kindness, compassion, and affection, as “the unselfish loyal and benevolent concern for the good of another”; and its vice representing human moral flaw, (3) ___________ to vanity, selfishness, amour-propre, and egotism, as it potentially leads people into a type of mania, obsessiveness or codependency.”
(Tình yêu được xem là cả tích cực và tiêu cực: về mặt tích cực nó biểu trưng cho lòng tốt, lòng trắc ẩn và tình cảm của con người, giống như sự nhiệt tình, trung thành và rộng lượng dành cho lợi ích của người khác và sự tiêu cực của nó tương ứng với lỗ hổng đạo đức của con người, giống như sự phù phiếm, tính ích kỉ, lòng tự ái và tự cao tự đại bởi nó có khả năng dẫn con người vào một loại hưng cảm là sự ám ảnh hoặc sự phụ thuộc quá nhiều vào đối phương.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. towards: trong quan hệ với, đối với, hướng về
B. forwards: về phía trước, hướng về tương lai
C. about: về, khoảng chừng, gần
D. over: trên, khắp, ngang qua, vượt qua
Tạm dịch: “It may also describe compassionate and affectionate actions (4) _________ other humans, one’s self or animals. In its various forms, love acts as a major facilitator of interpersonal relationships and, owing to its central psychological importance, is one of the most common themes in creative arts.”
(Tình yêu cũng có thể được cho là những hành động giàu lòng trắc ẩn và đầy trìu mến đối với người khác, với chính mình và cả loài vật. Trong các hình thức khác nhau của tình yêu, nó đóng vai trò như là người thúc đẩy các mối quan hệ giữa các cá nhân và do tầm quan trọng tâm lý của nó, là một trong những chủ đề phổ biến nhất trong nghệ thuật sáng tạo.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. alone (adv, adj): một mình, đơn độc, cô đơn
B. apart (pre): ngoại trừ, trừ ra
C. through (pre): qua, xuyên qua, suốt
D. together (adv, pre): cùng nhau, đồng thời, cùng một lúc.
Tạm dịch: “ Love has, supposedly, a function to keep human beings (5) ________ against menaces and to facilitate the continuation of the human species.”
(Tình yêu đã được coi là có chức năng gắn kết con người cùng nhau chống lại các mối đe dọa và để tạo thuận lợi cho sự tiếp tục phát triển của loài người.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
According to the passage, when does the family relationship start to become stable?
Câu 6:
về câu hỏi!