Câu hỏi:
08/07/2023 2,419Generation gaps form when two age groups begin to see the world from significantly different perspectives. Generation gaps existed long before the 1960s - in the early 19th century, political scientist Alexis de Tocqueville commented, “Among democratic nations, (1) ____ generation is a new people.” But they tend to emerge with greater frequency as the (2) ____ of societal change increases. For example, in the 1800s, chances were that your father’s world looked a lot (3) ____ your own. In the 21st century, even a short span of 20 years can bring radical changes in technology (and the way we use it), moral and religious beliefs, and attitudes about education, work, friends and family life.
Longer life spans also increase the prevalence of generation gaps. For babies born in 1920, life (4) ____ in the United States was 56.4 years. For babies born in 2009, it’s 78.7 years. Longer life spans mean that more generations are living and working simultaneously. That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.
Quảng cáo
Trả lời:
Khoảng cách thế hệ hình thành khi hai thế hệ bắt đầu nhìn nhận thế giới từ những góc nhìn khác nhau một cách đáng kể. Khoảng cách thế hệ tồn tại từ rất lâu trước thập niên 1960 - đầu thế kỷ 19, nhà khoa học và chính trị Alexis de Tocqueville nhận xét: “Trong số các quốc gia dân chủ, mỗi một thế hệ là một dân tộc mới”. Nhưng chúng có xu hướng xuất hiện với tần suất lớn hơn khi tốc độ thay đổi của xã hội tăng lên. Ví dụ, vào những năm 1800, rất có thể cuộc sống xã hội của cha bạn trông giống rất nhiều so với cuộc sống xã hội của riêng bạn. Trong thế kỷ 21, thậm chí một khoảng thời gian ngắn 20 năm cũng có thể mang lại những thay đổi căn bản về công nghệ (và cách chúng ta sử dụng nó), niềm tin đạo đức và tôn giáo, và thái độ về giáo dục, công việc, bạn bè và cuộc sống gia đình.
Tuổi thọ dài hơn cũng làm tăng sự phổ biến của khoảng cách thế hệ. Đối với những đứa trẻ sinh năm 1920, tuổi thọ trung bình ở Hoa Kỳ là 56,4 tuổi. Đối với những trẻ sinh năm 2009, đó là 78,7 tuổi. Tuổi thọ cao hơn cũng đồng nghĩa với việc nhiều thế hệ đang sống và làm việc cùng một lúc. Điều đó có nghĩa rằng lần đầu tiên trong lịch sử, có bốn thế hệ khác biệt (và bốn khoảng cách thế hệ) tại nơi làm việc.
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. some + N: một vài, một ít (diễn đạt số lượng không xác định)
B. few + N(s/es): rất ít, gần như không có
C. each + N: mỗi, mọi, từng (chỉ các vật, sự việc như phần tử riêng biệt)
D. variety + of + N: sự đa dạng của cái gì
Tạm dịch: Generation gaps form when two age groups begin to see the world from significantly different perspectives. Generation gaps existed long before the 1960s - in the early 19th century, political scientist Alexis de Tocqueville commented, “Among democratic nations, (25) ____ generation is a new people.”
(Khoảng cách thế hệ hình thành khi hai nhóm tuổi bắt đầu nhìn thế giới từ những quan điểm khác nhau đáng kể. Khoảng cách thế hệ tồn tại từ rất lâu trước thập niên 1960 - đầu thế kỷ 19, nhà khoa học chính trị Alexis de Tocqueville nhận xét: “Trong số các quốc gia dân chủ, mỗi thế hệ là một gia đình mới”.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận
B. portion /ˈpɔːʃn/ (n): phần chia
C. ratio /ˈreɪʃiəʊ/ (n): tỷ số, tỷ lệ
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ
Tạm dịch:
But they tend to emerge with greater frequency as the (26) ____ of societal change increases.
(Nhưng chúng có xu hướng xuất hiện với tần suất lớn hơn khi tốc độ của sự thay đổi mang tính xã hội tăng lên.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về tính từ
A. as /əz/ (prep): bằng, như là
B. like /laɪk/ (adj): giống nhau, như nhau
C. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): như nhau, tương tự, cùng loại
D. same /seɪm/ (adj): cũng vậy, giống với
Ta có: to look like sb/ sth: giống với ai/ cái gì
Tạm dịch: For example, in the 1800s, chances were that your father’s world looked a lot (27) ____ your own. In the 21st century, even a short span of 20 years can bring radical changes in technology (and the way we use it), moral and religious beliefs, and attitudes about education, work, friends and family life.
(Ví dụ, vào những năm 1800, rất có thể thế giới của cha bạn trông rất giống thế giới của bạn. Trong thế kỷ 21, thậm chí một khoảng thời gian ngắn khoảng 20 năm có thể mang lại những thay đổi căn bản về công nghệ (và cách chúng ta sử dụng nó), tín ngưỡng đạo đức và tôn giáo, và những thái độ về nền giáo dục, công việc, bạn bè và cuộc sống gia đình.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. expectancy /ɪkˈspektənsi/ (n): sự mong chờ
=> life expectancy: tuổi thọ trung bình (chỉ độ dài thời gian trung bình của một nhóm người, nhóm động vật nói chung)
B. time /taɪm/ (n): thời gian, thời đại
C. length /leŋθ/ (n): chiều dài, độ dài
D. span /spæn/ (n): khoảng thời gian
=> life span: tuổi thọ, số năm tối đa mà ai đó có thể sống (của một cá nhân cụ thể)
Tạm dịch: Longer life spans also increase the prevalence of generation gaps. For babies born in 1920, life (28) ____ in the United States was 56.4 years. For babies born in 2009, it’s 78.7 years.
(Tuổi thọ cao hơn cũng làm tăng sự phổ biến của khoảng cách thế hệ. Đối với những em bé sinh năm 1920, tuổi thọ trung bình ở Hoa Kỳ là 56,4 tuổi. Đối với em bé sinh năm 2009, tuổi thọ trung bình là 78,7 tuổi.)
Câu 5:
That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ
A. that: rằng, là
B. this: điều này, cái này
C. it: nó, điều đó
D. what: cái mà
Tạm dịch: Longer life spans mean that more generations are living and working simultaneously. That means (29) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.
(Tuổi thọ cao hơn có nghĩa là nhiều thế hệ đang sống và làm việc cùng một lúc. Điều đó có nghĩa rằng lần đầu tiên trong lịch sử, có bốn thế hệ riêng biệt (và bốn khoảng cách thế hệ) tại nơi làm việc.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa thế hệ trẻ hơn và thế hệ lớn tuổi hơn. Theo tôi, thái độ khác nhau đối với cuộc sống, quan điểm khác nhau về các vấn đề nhất định, và thiếu giao tiếp có thể gây ra khoảng cách thế hệ trong hầu hết các xã hội.
Yếu tố đầu tiên là cha mẹ và con trẻ thường nhìn thấy mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Lựa chọn nghề nghiệp là một ví dụ tốt cho việc này. Nhiều bậc cha mẹ cố gắng áp đặt một số nghề nghiệp mà họ ưa thích cho con cái của họ, dựa trên nhận thức của họ. Tuy nhiên, những người trẻ tuổi không phải lúc nào cũng hiểu quan điểm của cha mẹ họ. Thay vào đó, họ thích được tự do đưa ra quyết định của mình về sự nghiệp tương lai của mình. Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thị hiếu âm nhạc, thời trang và quan điểm chính trị giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Ví dụ, khuyên mũi có thể được coi là thời trang của một số thiếu niên, nhưng đối với nhiều bậc cha mẹ, nó được coi là một hành động nổi loạn trái với các chuẩn mực xã hội.
Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là thiếu sự giao tiếp giữa cha mẹ và con cái của họ. Cha mẹ có khuynh hướng áp đặt và không tin tưởng con cái mình có thể giải quyết khủng hoảng. Ngoài ra, họ tiếp tục nói quá nhiều về một số vấn đề. Đó là lý do tại sao những người trẻ hiếm khi tiết lộ cảm xúc của họ với cha mẹ mình. Khi đối mặt với vấn đề, thanh niên thích tìm sự giúp đỡ từ bạn học hoặc bạn bè của họ.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. imply /im’plai/ (v): ý nói; ngụ ý; bao hàm ý
B. refer /rɪˈfɝː/ (v): ám chỉ, nói đến, kể đến, nhắc đến
C. infer /inˈfʒ:/ (v): suy ra, luận ra; kết luận, đưa đến kết luận
D. mention /’menʃn/ (v): kể ra, nói đến, đề cập
Căn cứ vào giới từ “to” chọn phương án B (refer to st: ám chỉ, nói đến cái gì)
Lời giải
Khoảng cách thế hệ ám chỉ một sự khác biệt lớn trong các tiêu chuẩn văn hóa giữa một thế hệ trẻ và các bậc trưởng bối của họ. Đó là điều gây phiền muộn khi hiện tượng này xảy ra trên toàn thế giới. Sự hạn chế về giao tiếp, quan điểm khác nhau về những vấn đề nhất định và thái độ khác nhau với cuộc sống có thể gây ra khoảng cách thế hệ hoặc thậm chí là làm mở rộng nó. Đầu tiên, một trong những nhân tố chủ yếu gây sự hiểu lầm giữa hai thế hệ là bố mẹ và con cái thiếu sự giao tiếp. Người trẻ ít khi bày tỏ cảm xúc của mình với bố mẹ, hoặc thường phàn nàn rằng bố mẹ chúng không bắt kịp với thời đại tiên tiến, rằng họ có ưu thế hơn, rằng họ không tin tưởng con của họ để giải quyết những khủng hoảng, và họ nói quá nhiều về những vấn đề nhất định. Vì vậy khi người trẻ gặp một số vấn đề, chúng lại quay sang bạn cùng lớp hoặc bạn bè chúng nhờ giúp đỡ. Sự thiếu giao tiếp đã nới rộng thêm khoảng cách thế hệ.
Một nhân tố khác là việc mà bố mẹ và con cái họ nhìn nhận mọi thứ từ các góc nhìn khác nhau. Lấy việc chọn nghề nghiệp là một ví dụ. Bố mẹ thường tin rằng họ có trách nhiệm lên kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai của con mình. Một số bố mẹ tin rằng con của họ sẽ thích những nghề nghiệp đem lại cho họ danh tiếng và lợi ích kinh tế tốt nhất. Một số khác hi vọng rằng con của họ sẽ có một công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Nhưng người trẻ có thể nghĩ họ nên được tự do đưa ra quyết định của riêng mình về công việc tương lai. Họ giải thích rằng thành công thực sự không phải là vấn đề về tiền bạc hay địa vị, thay vào đó là vấn đề về việc họ có thể cảm thấy hạnh phúc và hài lòng khi có được những gì mình khao khát.
Cuối cùng, với sự thay đổi của thế giới qua hàng thập kỉ, thái độ của người trẻ cũng đã thay đổi. Có những sự khác biệt về những vấn đề như phong vị âm nhạc, thời trang, việc sử dụng ma túy, tình dục và những vấn đề chính trị giữa người trẻ và các bậc trưởng bối của chúng. Ngày nay, mái tóc dài của những chàng trai trẻ được coi là thời thượng đối với giới trẻ, nhưng đó thường được coi là một hành động nổi loạn gây sốc đi ngược lại với chuẩn mực xã hội đối với các bố mẹ.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. cái mà
B. người mà
C. ai, người mà
D. gì, cái mà
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the phenomenon”
Tạm dịch: It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world.
(Đó là một điều đau khổ cho hiện tượng xảy ra trên khắp thế giới.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận