Câu hỏi:

08/07/2023 3,117

There are many types of family systems around the world. In North America and northern Europe, the nuclear family (with two generations - a father, a mother and one or more children) is often seen as the most typical. In contrast, in most other parts of the world, extended families, which include other family members such as grandparents, aunts, uncles and cousins, are seen as the norm.

The common view is that the nuclear family has become the norm in many Western societies as a result of industrialization and urbanization. This trend began in the late eighteenth and nineteenth centuries, when people were forced to move to cities to find work in the factories that sprang up during the Industrial Revolution. In the twentieth century, greater industrialization resulted in even more people leaving their large extended families. Urbanization also meant that people lived in much smaller houses, which were not big enough for an extended family.

The trend towards nuclear families meant that many of the duties and responsibilities of a family, such as providing food and shelter, cleaning the home, preparing the food, caring for children and their education, and caring for the sick and elderly are no longer shared among the members of the extended family. The parents (or parent) now have to do this, with some help from the state. However, this is the price that people pay for the higher standard of living that may come from living in a city.

We may think we know what we mean by a ‘nuclear’ family and an extended family, but reality is more complicated than most people believe. Most nuclear families are part of extended families: children have grandparents and, in many cases, aunts, uncles and cousins as well. Part of what makes them ‘nuclear’ is that they live in their own separate household, but it is not the whole story. In Greece or Italy, for example, a nuclear family may live in its own flat, but the extended family may live in the same apartment block or in the same street and family members see each other and even eat together every day.

There is at least one more factor to consider. Family members may be separated from each other by geographical distance, but they may have close emotional ties. Even in North America and northern Europe, grandparents usually have close bonds with their grandchildren, and families often travel long distances so that they can see each other. Grandparents often help their adult children, for example, by cooking and looking after their children in emergencies. In the same way, when their parents become too old to live on their own, adult children may take them into their own homes. As a result, they turn their nuclear family into an extended family.

The structure of families changes over time. The effects of urbanization and industrialization are enormous, but they are not the only reasons for the changes. People marry, have children, become widowed, divorce and die. Children grow up and adults grow old. Nuclear families become extended families and extended families become nuclear families. Family ties stay strong or become weak. One thing is certain: in a changing world, the family will continue to change, but ultimately, it is likely to continue to be the basic unit of society.

According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Có nhiều loại hệ thống gia đình trên khắp thế giới. Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất. Ngược lại, ở hầu hết các nơi khác trên thế giới, các đại gia đình, bao gồm các thành viên khác trong gia đình như ông bà, cô dì, chú bác và anh em họ, được coi là chuẩn mực.

Quan điểm chung là gia đình hạt nhân đã trở thành chuẩn mực trong nhiều xã hội phương Tây do kết quả của công nghiệp hóa và đô thị hóa. Xu hướng này bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ mười tám và mười chín, khi mọi người buộc phải di chuyển đến các thành phố để tìm việc làm trong các nhà máy mọc lên trong suốt cuộc cách mạng Công nghiệp. Trong thế kỷ XX, công nghiệp hóa lớn hơn dẫn đến nhiều người rời bỏ đại gia đình của họ hơn. Đô thị hóa cũng có nghĩa là mọi người sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn nhiều, không đủ lớn cho một đại gia đình.

Xu hướng đối với các gia đình hạt nhân có nghĩa là nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm của một gia đình, như cung cấp thức ăn và chỗ ở, dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị thức ăn, chăm sóc trẻ em và giáo dục chúng, chăm sóc người bệnh và người già không còn được chia sẻ giữa các thành viên của đại gia đình. Cha mẹ (hoặc cha, mẹ) bây giờ phải làm điều này, với một số trợ giúp từ nhà nước. Tuy nhiên, đây là cái giá mà mọi người phải trả cho mức sống cao hơn có thể đến từ việc sống trong một thành phố.

Chúng ta có thể nghĩ rằng chúng ta biết ý nghĩa của một gia đình ‘hạt nhân ’và một đại gia đình, nhưng thực tế thì nó phức tạp hơn nhiều. Hầu hết các gia đình hạt nhân là một phần của các gia đình mở rộng: trẻ em có ông bà và, trong nhiều trường hợp, cô, chú và anh em họ cũng vậy. Một phần của những gì làm cho chúng là ’hạt nhân’ là họ sống trong gia đình riêng của họ, nhưng đó không phải là toàn bộ. Ví dụ, ở Hy Lạp hoặc Ý, một gia đình hạt nhân có thể sống trong căn hộ của riêng mình, nhưng đại gia đình có thể sống trong cùng một khu chung cư hoặc trong cùng một con phố và các thành viên trong gia đình nhìn thấy nhau và thậm chí ăn cùng nhau mỗi ngày.

Có ít nhất một yếu tố nữa để xem xét. Các thành viên trong gia đình có thể ở cách xa nhau theo khoảng cách địa lý, nhưng họ có thể có mối quan hệ tình cảm gần gũi. Ngay cả ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, ông bà thường có mối liên kết chặt chẽ với cháu của họ và các gia đình thường đi du lịch xa để họ có thể gặp nhau. Ví dụ ông bà thường giúp đỡ con cái trưởng thành của họ, bằng cách nấu ăn và chăm sóc con cái của họ trong trường hợp khẩn cấp. Theo cách giống như thế, khi cha mẹ của họ trở nên quá già để sống một mình, những đứa con trưởng thành có thể đưa họ vào sống trong nhà riêng của họ. Kết quả là, họ biến gia đình hạt nhân của mình thành một đại gia đình.

Cấu trúc của các gia đình thay đổi theo thời gian. Tác động của đô thị hóa và công nghiệp hóa là rất lớn, nhưng chúng không phải là lý do duy nhất cho những thay đổi. Người ta kết hôn, sinh con, trở nên góa, ly dị và chết. Trẻ em lớn lên và người lớn già đi. Gia đình hạt nhân trở thành đại gia đình và đại gia đình trở thành gia đình hạt nhân. Mối quan hệ gia đình chặt chẽ hoặc mỏng manh. Một điều chắc chắn: trong một thế giới đang thay đổi, gia đình sẽ tiếp tục thay đổi, nhưng cuối cùng, nó có thể vẫn tiếp tục là đơn vị cơ bản của xã hội.

Đáp án D

Theo đoạn 1, gia đình hạt nhân được xem là phổ biến nhất ở ____.
A. tất cả các nơi trên thế giới
B. tất cả mọi nơi trừ Bắc Mĩ
C. hầu hết các nơi trừ Bắc Âu
D. Bắc Mỹ và Bắc Âu
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
In North America and northern Europe, the nuclear family (with two generations - a father, a mother and one or more children) is often seen as the most typical.
(Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What made the nuclear family become the norm?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Điều gì đã khiến gia đình hạt nhân trở thành chuẩn mực?
A. Mức sống cao hơn
B. Sự giảm thiểu đất
C. Giá thức ăn và nơi ở cao hơn
D. Công nghiệp hóa và đô thị hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The common view is that the nuclear family has become the norm in many Western societies as a result of industrialization and urbanization.
(Quan điểm chung là gia đình hạt nhân đã trở thành chuẩn mực trong nhiều xã hội phương Tây do kết quả của công nghiệp hóa và đô thị hóa.)

Câu 3:

The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ “sprang up” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?
A. giảm
B. mở rộng
C. trải rộng, mở rộng, mọc lên
D. kéo dài
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
This trend began in the late
eighteenth and nineteenth centuries, when people were forced to move to cities to find work in the factories that sprang up during the Industrial Revolution.
(Xu hướng này bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ mười tám và mười chín, khi mọi người buộc phải di chuyển đến các thành phố để tìm việc làm trong các nhà máy mọc lên trong Cách mạng Công nghiệp.)

Câu 4:

According to the passage, which of the following is NOT true about nuclear families?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng với gia đình hạt nhân?
A. Họ bị cô lập khỏi gia đình mở rộng.
B. Họ thường sống trong gia đình riêng của họ.
C. Họ thường sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn.
D. Họ có ít thành viên hơn để chia sẻ nhiệm vụ gia đình.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4:
Most nuclear families are part of extended families: children have grandparents and, in many cases, aunts, uncles and cousins as well.
(Hầu hết các gia đình hạt nhân là một phần của các gia đình mở rộng: trẻ em có ông bà và, trong nhiều trường hợp, cô, chú và anh em họ cũng vậy.)

Câu 5:

The word "ties" in the passage is closest in meaning to ____.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “ties” trong đoạn văn gần nghĩa với
A. sự bày tỏ, sự biểu lộ
B. sự kết nối
C. sự lựa chọn
D. sự giống nhau
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
Family members may be separated from each other by geographical distance, but they may have close emotional ties.
(Các thành viên trong gia đình có thể cách xa nhau theo khoảng cách địa lý, nhưng họ có thể có mối quan hệ tình cảm gần gũi.)

Câu 6:

The word "their" in the passage refers to ____.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “their” trong đoạn văn ám chỉ_____
A. của ông bà
B. của con cái trưởng thành
C. trường hợp khẩn cấp
D. khoảng cách
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
Grandparents often help their adult children, for example, by cooking and looking after their children in emergencies.
(Ông bà thường giúp đỡ con cái trưởng thành của họ, ví dụ, bằng cách nấu ăn và chăm sóc con cái của họ trong trường hợp khẩn cấp.)

Câu 7:

In what way can a nuclear family be turned into an extended household?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Bằng cách nào một gia đình hạt nhân có thể được biến thành một gia đình mở rộng?
A. Trẻ em có thể giúp cha mẹ chuẩn bị bữa ăn.
B. Những đứa con trưởng thành chăm sóc cha mẹ trong trường hợp khẩn cấp.
C. Ông bà đến sống với con trưởng thành khi quá già.
D. Ông bà giúp con cái trưởng thành với việc nhà và trong trường hợp khẩn cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
In the same way, when their parents become too old to live on their own, adult children may take them into their own homes. As a result, they turn their nuclear family into an extended family.
(Theo cùng một cách, khi cha mẹ của họ trở nên quá già để sống một mình, những đứa con trưởng thành có thể đưa cha mẹ của họ vào nhà riêng của chúng. Kết quả là, họ biến gia đình hạt nhân của mình thành một đại gia đình.)

Câu 8:

Which of the following best serves as the title for the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Các loại hệ thống gia đình trên thế giới
B. Sự phổ biến của các gia đình mở rộng
C. Thay đổi cấu trúc gia đình
D. Sự tương đồng của gia đình hạt nhân và gia đình mở rộng
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Family ties stay strong or become weak. One thing is certain: in a changing world, the family will continue to change, but ultimately, it is likely to continue to be the basic unit of society.
(Mối quan hệ gia đình mạnh mẽ hoặc trở nên yếu đuối. Một điều chắc chắn: trong một thế giới đang thay đổi, gia đình sẽ tiếp tục thay đổi, nhưng cuối cùng, nó có khả năng tiếp tục là đơn vị cơ bản của xã hội.)
=> cấu trúc gia đình luôn luôn thay đổi

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The generation gap (1)_____ to the difference in attitudes or behavior between a younger generation and the older one.

Xem đáp án » 08/07/2023 22,675

Câu 2:

It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world.

Xem đáp án » 08/07/2023 17,962

Câu 3:

Which of the following best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 08/07/2023 2,740

Câu 4:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 08/07/2023 2,506

Câu 5:

Generation gaps existed long before the 1960s - in the early 19th century, political scientist Alexis de Tocqueville commented, “Among democratic nations, (1) ____ generation is a new people.”

Xem đáp án » 08/07/2023 2,029

Câu 6:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 08/07/2023 1,946

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store