Câu hỏi:

08/07/2023 3,808

There are many types of family systems around the world. In North America and northern Europe, the nuclear family (with two generations - a father, a mother and one or more children) is often seen as the most typical. In contrast, in most other parts of the world, extended families, which include other family members such as grandparents, aunts, uncles and cousins, are seen as the norm.

The common view is that the nuclear family has become the norm in many Western societies as a result of industrialization and urbanization. This trend began in the late eighteenth and nineteenth centuries, when people were forced to move to cities to find work in the factories that sprang up during the Industrial Revolution. In the twentieth century, greater industrialization resulted in even more people leaving their large extended families. Urbanization also meant that people lived in much smaller houses, which were not big enough for an extended family.

The trend towards nuclear families meant that many of the duties and responsibilities of a family, such as providing food and shelter, cleaning the home, preparing the food, caring for children and their education, and caring for the sick and elderly are no longer shared among the members of the extended family. The parents (or parent) now have to do this, with some help from the state. However, this is the price that people pay for the higher standard of living that may come from living in a city.

We may think we know what we mean by a ‘nuclear’ family and an extended family, but reality is more complicated than most people believe. Most nuclear families are part of extended families: children have grandparents and, in many cases, aunts, uncles and cousins as well. Part of what makes them ‘nuclear’ is that they live in their own separate household, but it is not the whole story. In Greece or Italy, for example, a nuclear family may live in its own flat, but the extended family may live in the same apartment block or in the same street and family members see each other and even eat together every day.

There is at least one more factor to consider. Family members may be separated from each other by geographical distance, but they may have close emotional ties. Even in North America and northern Europe, grandparents usually have close bonds with their grandchildren, and families often travel long distances so that they can see each other. Grandparents often help their adult children, for example, by cooking and looking after their children in emergencies. In the same way, when their parents become too old to live on their own, adult children may take them into their own homes. As a result, they turn their nuclear family into an extended family.

The structure of families changes over time. The effects of urbanization and industrialization are enormous, but they are not the only reasons for the changes. People marry, have children, become widowed, divorce and die. Children grow up and adults grow old. Nuclear families become extended families and extended families become nuclear families. Family ties stay strong or become weak. One thing is certain: in a changing world, the family will continue to change, but ultimately, it is likely to continue to be the basic unit of society.

According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Có nhiều loại hệ thống gia đình trên khắp thế giới. Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất. Ngược lại, ở hầu hết các nơi khác trên thế giới, các đại gia đình, bao gồm các thành viên khác trong gia đình như ông bà, cô dì, chú bác và anh em họ, được coi là chuẩn mực.

Quan điểm chung là gia đình hạt nhân đã trở thành chuẩn mực trong nhiều xã hội phương Tây do kết quả của công nghiệp hóa và đô thị hóa. Xu hướng này bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ mười tám và mười chín, khi mọi người buộc phải di chuyển đến các thành phố để tìm việc làm trong các nhà máy mọc lên trong suốt cuộc cách mạng Công nghiệp. Trong thế kỷ XX, công nghiệp hóa lớn hơn dẫn đến nhiều người rời bỏ đại gia đình của họ hơn. Đô thị hóa cũng có nghĩa là mọi người sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn nhiều, không đủ lớn cho một đại gia đình.

Xu hướng đối với các gia đình hạt nhân có nghĩa là nhiều nhiệm vụ và trách nhiệm của một gia đình, như cung cấp thức ăn và chỗ ở, dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị thức ăn, chăm sóc trẻ em và giáo dục chúng, chăm sóc người bệnh và người già không còn được chia sẻ giữa các thành viên của đại gia đình. Cha mẹ (hoặc cha, mẹ) bây giờ phải làm điều này, với một số trợ giúp từ nhà nước. Tuy nhiên, đây là cái giá mà mọi người phải trả cho mức sống cao hơn có thể đến từ việc sống trong một thành phố.

Chúng ta có thể nghĩ rằng chúng ta biết ý nghĩa của một gia đình ‘hạt nhân ’và một đại gia đình, nhưng thực tế thì nó phức tạp hơn nhiều. Hầu hết các gia đình hạt nhân là một phần của các gia đình mở rộng: trẻ em có ông bà và, trong nhiều trường hợp, cô, chú và anh em họ cũng vậy. Một phần của những gì làm cho chúng là ’hạt nhân’ là họ sống trong gia đình riêng của họ, nhưng đó không phải là toàn bộ. Ví dụ, ở Hy Lạp hoặc Ý, một gia đình hạt nhân có thể sống trong căn hộ của riêng mình, nhưng đại gia đình có thể sống trong cùng một khu chung cư hoặc trong cùng một con phố và các thành viên trong gia đình nhìn thấy nhau và thậm chí ăn cùng nhau mỗi ngày.

Có ít nhất một yếu tố nữa để xem xét. Các thành viên trong gia đình có thể ở cách xa nhau theo khoảng cách địa lý, nhưng họ có thể có mối quan hệ tình cảm gần gũi. Ngay cả ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, ông bà thường có mối liên kết chặt chẽ với cháu của họ và các gia đình thường đi du lịch xa để họ có thể gặp nhau. Ví dụ ông bà thường giúp đỡ con cái trưởng thành của họ, bằng cách nấu ăn và chăm sóc con cái của họ trong trường hợp khẩn cấp. Theo cách giống như thế, khi cha mẹ của họ trở nên quá già để sống một mình, những đứa con trưởng thành có thể đưa họ vào sống trong nhà riêng của họ. Kết quả là, họ biến gia đình hạt nhân của mình thành một đại gia đình.

Cấu trúc của các gia đình thay đổi theo thời gian. Tác động của đô thị hóa và công nghiệp hóa là rất lớn, nhưng chúng không phải là lý do duy nhất cho những thay đổi. Người ta kết hôn, sinh con, trở nên góa, ly dị và chết. Trẻ em lớn lên và người lớn già đi. Gia đình hạt nhân trở thành đại gia đình và đại gia đình trở thành gia đình hạt nhân. Mối quan hệ gia đình chặt chẽ hoặc mỏng manh. Một điều chắc chắn: trong một thế giới đang thay đổi, gia đình sẽ tiếp tục thay đổi, nhưng cuối cùng, nó có thể vẫn tiếp tục là đơn vị cơ bản của xã hội.

Đáp án D

Theo đoạn 1, gia đình hạt nhân được xem là phổ biến nhất ở ____.
A. tất cả các nơi trên thế giới
B. tất cả mọi nơi trừ Bắc Mĩ
C. hầu hết các nơi trừ Bắc Âu
D. Bắc Mỹ và Bắc Âu
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
In North America and northern Europe, the nuclear family (with two generations - a father, a mother and one or more children) is often seen as the most typical.
(Ở Bắc Mỹ và Bắc Âu, gia đình hạt nhân (có hai thế hệ - cha, mẹ và một hoặc nhiều con) thường được xem là điển hình nhất.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What made the nuclear family become the norm?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Điều gì đã khiến gia đình hạt nhân trở thành chuẩn mực?
A. Mức sống cao hơn
B. Sự giảm thiểu đất
C. Giá thức ăn và nơi ở cao hơn
D. Công nghiệp hóa và đô thị hóa
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The common view is that the nuclear family has become the norm in many Western societies as a result of industrialization and urbanization.
(Quan điểm chung là gia đình hạt nhân đã trở thành chuẩn mực trong nhiều xã hội phương Tây do kết quả của công nghiệp hóa và đô thị hóa.)

Câu 3:

The word "sprang up" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ “sprang up” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?
A. giảm
B. mở rộng
C. trải rộng, mở rộng, mọc lên
D. kéo dài
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
This trend began in the late
eighteenth and nineteenth centuries, when people were forced to move to cities to find work in the factories that sprang up during the Industrial Revolution.
(Xu hướng này bắt đầu vào cuối thế kỷ thứ mười tám và mười chín, khi mọi người buộc phải di chuyển đến các thành phố để tìm việc làm trong các nhà máy mọc lên trong Cách mạng Công nghiệp.)

Câu 4:

According to the passage, which of the following is NOT true about nuclear families?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng với gia đình hạt nhân?
A. Họ bị cô lập khỏi gia đình mở rộng.
B. Họ thường sống trong gia đình riêng của họ.
C. Họ thường sống trong những ngôi nhà nhỏ hơn.
D. Họ có ít thành viên hơn để chia sẻ nhiệm vụ gia đình.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 4:
Most nuclear families are part of extended families: children have grandparents and, in many cases, aunts, uncles and cousins as well.
(Hầu hết các gia đình hạt nhân là một phần của các gia đình mở rộng: trẻ em có ông bà và, trong nhiều trường hợp, cô, chú và anh em họ cũng vậy.)

Câu 5:

The word "ties" in the passage is closest in meaning to ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “ties” trong đoạn văn gần nghĩa với
A. sự bày tỏ, sự biểu lộ
B. sự kết nối
C. sự lựa chọn
D. sự giống nhau
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
Family members may be separated from each other by geographical distance, but they may have close emotional ties.
(Các thành viên trong gia đình có thể cách xa nhau theo khoảng cách địa lý, nhưng họ có thể có mối quan hệ tình cảm gần gũi.)

Câu 6:

The word "their" in the passage refers to ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “their” trong đoạn văn ám chỉ_____
A. của ông bà
B. của con cái trưởng thành
C. trường hợp khẩn cấp
D. khoảng cách
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
Grandparents often help their adult children, for example, by cooking and looking after their children in emergencies.
(Ông bà thường giúp đỡ con cái trưởng thành của họ, ví dụ, bằng cách nấu ăn và chăm sóc con cái của họ trong trường hợp khẩn cấp.)

Câu 7:

In what way can a nuclear family be turned into an extended household?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Bằng cách nào một gia đình hạt nhân có thể được biến thành một gia đình mở rộng?
A. Trẻ em có thể giúp cha mẹ chuẩn bị bữa ăn.
B. Những đứa con trưởng thành chăm sóc cha mẹ trong trường hợp khẩn cấp.
C. Ông bà đến sống với con trưởng thành khi quá già.
D. Ông bà giúp con cái trưởng thành với việc nhà và trong trường hợp khẩn cấp.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
In the same way, when their parents become too old to live on their own, adult children may take them into their own homes. As a result, they turn their nuclear family into an extended family.
(Theo cùng một cách, khi cha mẹ của họ trở nên quá già để sống một mình, những đứa con trưởng thành có thể đưa cha mẹ của họ vào nhà riêng của chúng. Kết quả là, họ biến gia đình hạt nhân của mình thành một đại gia đình.)

Câu 8:

Which of the following best serves as the title for the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Các loại hệ thống gia đình trên thế giới
B. Sự phổ biến của các gia đình mở rộng
C. Thay đổi cấu trúc gia đình
D. Sự tương đồng của gia đình hạt nhân và gia đình mở rộng
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Family ties stay strong or become weak. One thing is certain: in a changing world, the family will continue to change, but ultimately, it is likely to continue to be the basic unit of society.
(Mối quan hệ gia đình mạnh mẽ hoặc trở nên yếu đuối. Một điều chắc chắn: trong một thế giới đang thay đổi, gia đình sẽ tiếp tục thay đổi, nhưng cuối cùng, nó có khả năng tiếp tục là đơn vị cơ bản của xã hội.)
=> cấu trúc gia đình luôn luôn thay đổi

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa thế hệ trẻ hơn và thế hệ lớn tuổi hơn. Theo tôi, thái độ khác nhau đối với cuộc sống, quan điểm khác nhau về các vấn đề nhất định, và thiếu giao tiếp có thể gây ra khoảng cách thế hệ trong hầu hết các xã hội.

Yếu tố đầu tiên là cha mẹ và con trẻ thường nhìn thấy mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Lựa chọn nghề nghiệp là một ví dụ tốt cho việc này. Nhiều bậc cha mẹ cố gắng áp đặt một số nghề nghiệp mà họ ưa thích cho con cái của họ, dựa trên nhận thức của họ. Tuy nhiên, những người trẻ tuổi không phải lúc nào cũng hiểu quan điểm của cha mẹ họ. Thay vào đó, họ thích được tự do đưa ra quyết định của mình về sự nghiệp tương lai của mình. Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thị hiếu âm nhạc, thời trang và quan điểm chính trị giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Ví dụ, khuyên mũi có thể được coi là thời trang của một số thiếu niên, nhưng đối với nhiều bậc cha mẹ, nó được coi là một hành động nổi loạn trái với các chuẩn mực xã hội.

Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là thiếu sự giao tiếp giữa cha mẹ và con cái của họ. Cha mẹ có khuynh hướng áp đặt và không tin tưởng con cái mình có thể giải quyết khủng hoảng. Ngoài ra, họ tiếp tục nói quá nhiều về một số vấn đề. Đó là lý do tại sao những người trẻ hiếm khi tiết lộ cảm xúc của họ với cha mẹ mình. Khi đối mặt với vấn đề, thanh niên thích tìm sự giúp đỡ từ bạn học hoặc bạn bè của họ.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. imply /im’plai/ (v): ý nói; ngụ ý; bao hàm ý
B. refer /rɪˈfɝː/ (v): ám chỉ, nói đến, kể đến, nhắc đến
C. infer /inˈfʒ:/ (v): suy ra, luận ra; kết luận, đưa đến kết luận
D. mention /’menʃn/ (v): kể ra, nói đến, đề cập
Căn cứ vào giới từ “to” chọn phương án B (refer to st: ám chỉ, nói đến cái gì)

Lời giải

Khoảng cách thế hệ ám chỉ một sự khác biệt lớn trong các tiêu chuẩn văn hóa giữa một thế hệ trẻ và các bậc trưởng bối của họ. Đó là điều gây phiền muộn khi hiện tượng này xảy ra trên toàn thế giới. Sự hạn chế về giao tiếp, quan điểm khác nhau về những vấn đề nhất định và thái độ khác nhau với cuộc sống có thể gây ra khoảng cách thế hệ hoặc thậm chí là làm mở rộng nó. Đầu tiên, một trong những nhân tố chủ yếu gây sự hiểu lầm giữa hai thế hệ là bố mẹ và con cái thiếu sự giao tiếp. Người trẻ ít khi bày tỏ cảm xúc của mình với bố mẹ, hoặc thường phàn nàn rằng bố mẹ chúng không bắt kịp với thời đại tiên tiến, rằng họ có ưu thế hơn, rằng họ không tin tưởng con của họ để giải quyết những khủng hoảng, và họ nói quá nhiều về những vấn đề nhất định. Vì vậy khi người trẻ gặp một số vấn đề, chúng lại quay sang bạn cùng lớp hoặc bạn bè chúng nhờ giúp đỡ. Sự thiếu giao tiếp đã nới rộng thêm khoảng cách thế hệ.

Một nhân tố khác là việc mà bố mẹ và con cái họ nhìn nhận mọi thứ từ các góc nhìn khác nhau. Lấy việc chọn nghề nghiệp là một ví dụ. Bố mẹ thường tin rằng họ có trách nhiệm lên kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai của con mình. Một số bố mẹ tin rằng con của họ sẽ thích những nghề nghiệp đem lại cho họ danh tiếng và lợi ích kinh tế tốt nhất. Một số khác hi vọng rằng con của họ sẽ có một công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Nhưng người trẻ có thể nghĩ họ nên được tự do đưa ra quyết định của riêng mình về công việc tương lai. Họ giải thích rằng thành công thực sự không phải là vấn đề về tiền bạc hay địa vị, thay vào đó là vấn đề về việc họ có thể cảm thấy hạnh phúc và hài lòng khi có được những gì mình khao khát.

Cuối cùng, với sự thay đổi của thế giới qua hàng thập kỉ, thái độ của người trẻ cũng đã thay đổi. Có những sự khác biệt về những vấn đề như phong vị âm nhạc, thời trang, việc sử dụng ma túy, tình dục và những vấn đề chính trị giữa người trẻ và các bậc trưởng bối của chúng. Ngày nay, mái tóc dài của những chàng trai trẻ được coi là thời thượng đối với giới trẻ, nhưng đó thường được coi là một hành động nổi loạn gây sốc đi ngược lại với chuẩn mực xã hội đối với các bố mẹ.

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. cái mà
B. người mà
C. ai, người mà
D. gì, cái mà
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the phenomenon”
Tạm dịch: It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world.
(Đó là một điều đau khổ cho hiện tượng xảy ra trên khắp thế giới.)

Câu 3

Which of the following best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

What is the purpose of writer in the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay