Câu hỏi:
10/07/2023 1,072If you want to improve group productivity, it is advisable that you organize competitions that build morale and teamwork skills for all participants, (1) _______ than just a few star performers. For example, if you (2) _______ a competition between sales teams, you can reward all members of the (3) _______ group with a lunch out at a nice restaurant or a group trip. This way, even the lower-performing members of the team have a reason to try as hard as they can to help the team win. In an individual sales contest, a few top salespeople compete with one another for the top prize, (4) _______ everyone else gives up because they know they can’t win. The productivity of (5) _______ top people increases, but the productivity of the rest of the group does not. In a team competition, even the lowest-performing member of the group can help earn the prize, so all team members put in their best effort and the productivity of the entire group goes up.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Chủ đề về TEAM COMPETITION
A. other + N: những cái khác
B. rather + than: hơn là, thay vì
C. better + than: tốt hơn cái gì ( cấu trúc so sánh hơn kém)
D. sooner than: sớm hơn cái gì ( cấu trúc so sánh hơn kém)
Ta có: rather than + N/ do sth: thay vì cái gì/ làm chuyện gì
Tạm dịch: If you want to improve group productivity, it is advisable that you organize competitions that build morale and teamwork skills for all participants, (1) _______ than just a few star performers.
(Nếu bạn muốn cải thiện hiệu quả làm việc của nhóm, bạn nên tổ chức các cuộc thi nâng cao kỹ năng làm việc và tinh thần đồng đội cho tất cả những người tham gia, thay vì chỉ một vài người thực hiện tốt.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. take /teɪk/ (v): cầm, nắm, giữ, lấy
B. place /pleɪs/ (v): để, đặt
C. put /pʊt/ (v): để, đặt vào, sắp đặt
D. hold /həʊld/ (v): tổ chức, tiến hành
=> hold a meeting/ a competition/ a party….: tổ chức cái gì
Tạm dịch: For example, if you (2) _______ a competition between sales teams, you can reward all members…
(Ví dụ, nếu bạn tổ chức một cuộc thi giữa các nhóm bán hàng, bạn có thể thưởng cho tất cả các thành viên…)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về dạng của từ
A. win /wɪn/ (v): thắng cuộc; thắng
B. winner /ˈwɪnə(r)/ (n): người thắng cuộc
C. winning /ˈwɪnɪŋ/ (adj): giành thắng lợi
D. won /woun/ (Ved): chiến thắng
Vì đằng sau chỗ trống cần điền là một danh từ nên ta sẽ chọn một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó => chọn đáp án C.
Tạm dịch: For example, if you hold a competition between sales teams, you can reward all members of the (3) _______ group with a lunch out at a nice restaurant or a group trip.
(Ví dụ, nếu bạn tổ chức một cuộc thi giữa các nhóm bán hàng, bạn có thể thưởng cho tất cả các thành viên của nhóm giành thắng lợi bằng một bữa ăn trưa tại một nhà hàng đẹp hoặc một chuyến đi theo nhóm.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. While + clause/ Ving: trong khi (diễn tả 2 sự việc xảy ra song song)
B. If + clause 1, clause 2: nếu như ( để đưa ra câu điều kiện)
C. When + clause/ Ving: khi ( thường diễn tả 2 sự việc xảy ra trước-sau)
D. Why + clause: tại sao ( dùng để đưa ra lí do, nguyên nhân)
Tạm dịch: In an individual sales contest, a few top salespeople compete with one another for the top prize, (4) _______ everyone else gives up because they know they can’t win.
(Trong một cuộc thi bán hàng mamg tính cá nhân, một vài người bán hàng giỏi nhất thường cạnh tranh với nhau để giành giải cao nhất, trong khi những người khác bỏ cuộc vì họ biết họ không thể thắng.)
=> Hai sự việc này diễn ra song song trong cuộc thi bán hàng nên chọn đáp án A.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
A. this + N: cái này, điều này => dùng để chỉ người/ vật ở khoảng cách gần
B. that + N: cái kia, người kia => dùng để chỉ người/ vật ở khoảng cách xa
C. the + N => được dùng khi danh từ là vật duy nhất/ danh từ đã được nhắc đến trước đó/ khi có so sánh nhất….
D. each + N: mỗi => chỉ từng cá nhân riêng biệt trong một nhóm
Ta thấy danh từ “top people” đã được nhắc đến trước đó “In an individual sales contest, a few top salespeople compete…” => điền mạo từ “the”.
Tạm dịch: The productivity of (5) _______ top people increases,
but the productivity of the rest of the group does not. In a team competition, even the lowest-performing member of the group can help earn the prize, so all team members put in their best effort and the productivity of the entire group goes up.
( Năng suất của những người nhóm đầu tăng lên, nhưng năng suất của phần còn lại của nhóm thì không. Trong một cuộc thi nhóm, ngay cả thành viên có thành tích thấp nhất trong nhóm cũng có thể giúp kiếm được giải thưởng, vì vậy tất cả các thành viên trong nhóm nên nỗ lực hết mình và năng suất của toàn nhóm sẽ tăng lên.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
về câu hỏi!