Câu hỏi:
10/07/2023 5,859It’s important to be able to articulate your dream job. Not just for personal reasons, but also for when you’re asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to someone who’s clearly going to be judging your response? Just picking a place to start is a head-scratcher.
First, let’s talk about what you’re good at doing, or your strengths. It’s likely you’ve already had the chance to talk about this topic a bit during the interview, so it makes for a nice transition. Highlight the skills that you enjoy using most, not just the ones you’re a superstar at. This is about your dream job, so don’t shy away from mentioning any that you want to grow as well.
Think big picture for this. What drew you to your industry? What’s something you did as a kid that’s actually found its way into your work? What is it about your career that keeps you engaged? Weave that in. Giving a sense of what your career values are will give the interviewer an idea about what motivates you; it’s a good way to bring the focus back to the company you’re interviewing for. It also adds some extra complexity to your answer. You’re not just saying, “I want an interesting job that I’m good at.” I mean, that’s nice, but this is your dream job we’re talking about! Don’t pigeonhole yourself with anything that official. Instead, give the hiring manager a more nuanced response by covering your skills, interests, and values. He or she will get the chance to learn more about you—and you have more flexibility to line up your career goals and the position you’re applying for. That’s a win-win.
(Source: https://www.themuse.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì tạo thành công việc mơ ước?
B. Công thức bí mật cho những câu hỏi khó
C. Công việc mơ ước có thực sự có thể không?
D. Suy nghĩ chủ động về sự nghiệp của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Not just for personal reasons, but also for when you’re asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to someone who’s clearly going to be judging your response?
(Không chỉ vì lý do cá nhân, mà còn vì khi bạn được hỏi về nó trong các cuộc phỏng vấn. Nhưng, làm thế nào bạn có thể bắt đầu mô tả công việc lý tưởng của bạn, đặc biệt là với một người mà sẽ đánh giá phản ứng của bạn một cách rõ ràng?)
Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi cho câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “articulate” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “articulate” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. thể hiện
B. đạt được
C. yêu
D. xem xét
Từ đồng nghĩa articulate (thể hiện) = express
It’s important to be able to articulate your dream job.
(Nó rất quan trọng để có thể thể hiện công việc mơ ước của bạn.)
Câu 3:
The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 nói đến .
A. sức mạnh
B. phỏng vấn
C. quá độ
D. chủ đề
Từ “it” ở đây dùng để chỉ danh từ chủ đề được nhắc tới trước đó.
It’s likely you’ve already had the chance to talk about this topic a bit during the interview, so it makes for a nice transition.
(Nó có thể bạn đã có cơ hội để nói về chủ đề này một chút trong cuộc phỏng vấn, vì vậy nó tạo ra một sự chuyển tiếp hay.)
Câu 4:
What is the tone of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
A. Xu hướng
B. Cay độc
C. Thúc đẩy
D. Có tính suy đoán
Ta thấy, đoạn văn đang trả lời cho ta về câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng. Nên có thể suy ra giọng điệu của đoạn văn sẽ là thúc đẩy.
Câu 5:
According to paragraph 3, what should the interviewees NOT include in their answers?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 3, những người được phỏng vấn không nên trả lời những gì trong câu trả lời?
A. Nguyên tắc hướng dẫn giúp thiết lập các ưu tiên trong sự nghiệp và cuộc sống
B. Động lực đằng sau sự lựa chọn của họ
C. Kỹ năng và sở thích
D. Khả năng nhàn rỗi
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
What is it about your career that keeps you engaged? Weave that in.
(Điều gì về sự nghiệp giữ chân bạn? Gắn bó với nó.)
Giving a sense of what your career values are will give the interviewer
an idea about what motivates you; it’s a good way to bring the focus back to the company you’re interviewing for.
(Đưa ra ý nghĩa về giá trị nghề nghiệp của bạn sẽ mang lại cho người phỏng vấn một ý tưởng về những gì thúc đẩy bạn; đó là một cách tốt để mang lại sự tập trung cho công ty bạn phỏng vấn vào.)
Instead, give the hiring manager a more nuanced response by covering your skills, interests, and values.
(Thay vào đó, hãy đưa ra cho quản lý một phản ứng khác nhau bằng nói thêm các kỹ năng, sở thích và giá trị của bạn.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
Lời giải
Đáp án D
Đoạn văn cung cấp cho độc giả ____.
A. làm thế nào sinh viên ở Mỹ kiếm được bằng cấp để làm việc
B. thông tin về đào tạo nghề ở Hoa Kỳ
C. cách đào tạo nghề được thực hiện ở Vương quốc Anh
D. thông tin về đào tạo nghề ở Anh và Mỹ
=> Trong đoạn văn tác giả nói về thông tin đào tạo nghề ở Anh và Mỹ. Ở Anh có NVQs (Bằng cấp nghề quốc gia) và ở Mỹ thì không.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận