Câu hỏi:
10/07/2023 1,827New data from the New York Fed highlights how the job situation for recent graduates is worsening. While the rest of the labor market trends favorably, fresh graduates are more likely to be unemployed than the base U.S. working population. That has not happened before in the New York Fed data going back to 1990.
While the unemployment rate for all college graduates aged up to 65 is trending lower — currently near its lowest level of this current economic cycle — the market for recent college graduates is bucking the overall trend. With the backdrop of a robust U.S. labor market, this is “an important and worrisome trend to watch because it never dropped to prior cycle lows,” DataTrek’s Jessica Rabe wrote in a note. “Even though those who have graduated from college typically get hired before less educated workers.”
The rates are calculated as a 12-month moving average. Recent college graduates are defined as those between the ages of 22 and 27, with a bachelor’s degree or higher. The unemployment rate for recent college graduates has been inching upwards, from 3.8% in May to 4% in September. In contrast, the unemployment rate for overall workers was 3.6% in September.
Fresh graduates are having a hard time because of the lack of experience and relevant education, according to Brusuelas. “There’s some concern about the unemployment rate … [but] that may have more to do with the level of experience and difficulties in finding entry level work right now for the educated class.” Moody’s Analytics Chief Economist Mark Zandi previously told Yahoo Finance that the trend also “likely reflects in part greater caution by businesses given the slowing economy and uncertainty created by the trade war.”
(Source: https://finance.yahoo.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Tỷ lệ thất nghiệp cho sinh viên tốt nghiệp đại học gần đây
B. Tỷ lệ thất nghiệp quốc gia ngày càng tăng đối với mọi lứa tuổi
C. Chính phủ bày tỏ lo ngại cho thanh niên thất nghiệp
D. Các trường cao đẳng và đại học không được chuẩn bị trong tương lai
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
New data from the New York Fed highlights how the job situation for recent graduates is worsening. While the rest of the labor market trends favorably, fresh graduates are more likely to be unemployed than the base U.S. working population.
(Thông tin mới từ Fed New York nhấn mạnh tình hình công việc của sinh viên tốt nghiệp gần đây xấu đi như thế nào. Trong khi phần còn lại của thị trường lao động phát triển thuận lợi, sinh viên mới tốt nghiệp có nhiều khả năng thất nghiệp hơn dân số cơ sở ở Hoa Kỳ.)
Như vậy, có thể suy ra bài đọc đang nói về vấn đề thất nghiệp ở sinh viên mới ra trường.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “trends” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “trends” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. bắt đầu
B. trở chiều
C. hấp dẫn
D. phát triển
Từ đồng nghĩa trend (phát triển) = develop
While the rest of the labor market trends favorably, fresh graduates are more likely to be unemployed than the base U.S. working population.
(Trong khi phần còn lại của thị trường lao động phát triển thuận lợi, sinh viên mới tốt nghiệp có nhiều khả năng thất nghiệp hơn dân số cơ sở ở Hoa Kỳ.)
Câu 3:
What is the tone of the paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Đoạn văn số 2 được viết với giọng văn nào?
A. Giáo điều
B. Châm biếm
C. Thông tin
D. Hung hãn
The rates are calculated as a 12-month moving average. Recent college graduates are defined as those between the ages of 22 and 27, with a bachelor’s degree or higher. The unemployment rate for recent college graduates has been inching upwards, from 3.8% in May to 4% in September. In contrast, the unemployment rate for overall workers was 3.6% in September.
(Tỷ lệ được tính như là theo trung bình động trong 12 tháng. Sinh viên tốt nghiệp đại học được định nghĩa là những người trong độ tuổi từ 22 đến 27, có bằng cử nhân hoặc cao hơn. Tỷ lệ thất nghiệp của sinh viên tốt nghiệp đại học gần đây đã tăng lên, từ 3,8% trong tháng Năm đến 4% trong tháng Chín. Ngược lại, tỷ lệ thất nghiệp của người lao động nói chung là 3,6% trong tháng Chín.)
Câu 4:
The word “those” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “those” trong đoạn 3 nói đến .
A. giá
B. sinh viên tốt nghiệp
C. công nhân
D. doanh nghiệp
Từ “those” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sinh viên tốt nghiệp được nhắc tới trước đó.
Recent college graduates are defined as those between the ages of 22 and 27, with a bachelor’s degree or higher.
(Sinh viên tốt nghiệp đại học gần đây được định nghĩa là những người trong độ tuổi từ 22 đến 27, có bằng cử nhân hoặc cao hơn.)
Câu 5:
According to paragraph 4, what is NOT related to the alarming situation of unemployment?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 4, những gì không liên quan đến tình trạng đáng báo động của thất nghiệp?
A. Không đủ kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành mong muốn
B. Nợ ở đại học của sinh viên biến thành khủng hoảng
C. Khó khăn hơn để xin vào vị trí cấp nhập cảnh
D. Xu hướng kinh tế và cạnh tranh giữa các công ty
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
Fresh graduates are having a hard time because of the lack of experience and relevant education, according to Brusuelas.
(Sinh viên mới tốt nghiệp đang có một thời gian khó khăn vì thiếu kinh nghiệm và giáo dục liên quan, theo Brusuelas)
“There’s some concern about the unemployment rate … [but] that may have more to do with the level of experience and difficulties in finding entry level work right now for the educated class.”
(“Có một số lo ngại về tỷ lệ thất nghiệp … [nhưng] có thể có nhiều việc phải làm với trình độ kinh nghiệm và khó khăn trong việc tìm kiếm công việc cấp nhập cảnh ngay bây giờ cho các lớp học.”)
Moody’s Analytics Chief Economist Mark Zandi previously told Yahoo Finance that the trend also “likely reflects in part greater caution by businesses given the slowing economy and uncertainty created by the trade war.”
(Chuyên gia kinh tế Mark Zandi trước đây đã nói với Yahoo Finance rằng xu hướng cũng “có khả năng phản ánh phần nào sự thận trọng hơn của các doanh nghiệp do sự chậm lại của nền kinh tế và sự không chắc chắn được tạo ra bởi cuộc chiến thương mại.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
Lời giải
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì tạo thành công việc mơ ước?
B. Công thức bí mật cho những câu hỏi khó
C. Công việc mơ ước có thực sự có thể không?
D. Suy nghĩ chủ động về sự nghiệp của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Not just for personal reasons, but also for when you’re asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to someone who’s clearly going to be judging your response?
(Không chỉ vì lý do cá nhân, mà còn vì khi bạn được hỏi về nó trong các cuộc phỏng vấn. Nhưng, làm thế nào bạn có thể bắt đầu mô tả công việc lý tưởng của bạn, đặc biệt là với một người mà sẽ đánh giá phản ứng của bạn một cách rõ ràng?)
Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi cho câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận