Câu hỏi:
10/07/2023 2,777To really figure out what a CV is, we first have to talk about what CV means. The letters CV stand (1) ____ curriculum vitae which is Latin for “course of life.” When used in a job seeking context, a CV (also sometimes referred to as just a vita) is a detailed accounting of not only a person’s past history of education, experiences and (2) ____ but also related accomplishments and is generally used when an individual is looking for a job. (3) ____, a CV is a thorough and comprehensive document, detailing not only your education and work history, but also your achievements, awards, any honors you’ve been conferred and any and all of your publications.
A resume, on the other hand, is not so long. Ideally a good solid resume is about one page in length and can be submitted for almost any type of job (4) ____ the market. When you type up a resume, you’re usually just covering your work and educational history. You might include certain professional affiliations and possibly highlight (5) ____ major awards that relate to the job you’re applying for, but it’s usually a concise document. Short and sweet.
Quảng cáo
Trả lời:
Để hiểu ra CV là gì, trước tiên chúng phải thể hiện được ý tưởng “CV có nghĩa là gì”. Hai chữ cái CV là từ viết tắt của “curriculum vitae” (hồ sơ xin việc), trong La tinh có nghĩa là “khóa học cuộc đời”. Sử dụng trong mục đích xin việc, một bản CV (đôi khi nó cũng được gọi đơn giản chỉ là “vita”) là bản tóm tắt chi tiết không chỉ về giáo dục, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn trước đây của một người mà còn những thành tích liên quan khi một cá nhân muốn tìm kiếm một công việc. Nói cách khác, một bản CV là một tài liệu kĩ lưỡng và toàn diện, cụ thể không chỉ về giáo dục và tiểu sử công việc, mà còn là những thành tựu, giải thưởng, hay bất kỳ huy chương danh dự nào mà bạn đã được trao tặng hoặc tất cả những xuất bản phẩm của bạn.
Mặt khác, một bản “resume” (bản tóm tắt ngắn gọn về kỹ năng và học vấn của một người) lại không quá dài. Một lý lịch tốt nhất có độ dài tầm một tờ giấy và có thể được nộp để tìm kiếm bất kì công việc nào trên thị trường. Khi bạn viết một lý lịch, bạn thường chỉ cần nói bao quát về lịch sử, công việc và học vấn của mình. Bạn có thể cho bao gồm những mối liên kết với đảng hay tổ chức nào đó có tính chuyên môn cao nhất định và có thể nhấn mạnh các giải thưởng quan trọng liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển, nó thường là một tài liệu súc tích. Ngắn gọn và dễ hiểu.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Theo các cấu trúc cụm động từ với “stand”, ta có:
+ Stand for sth (phr.v): viết tắt cho, biểu tượng, tượng trưng hoặc đại diện cho cái gì
+ Stand by sth (phr.v): vẫn giữ vững lập trường, tin vào những gì mình đã nói
+ Stand up (phr.v): đứng lên
+ Stand out (phr.v): rõ ràng, dễ thấy; nổi bật, xuất sắc, tốt hơn nhiều so với những người khác
=> Theo nghĩa đó, ta chọn A
Tạm dịch: “To really figure out what a CV is, we first have to talk about what CV means. The letters CV stand (1) ____ curriculum vitae which is Latin for ”course of life”.”
(Để hiểu ra CV là gì, trước tiên chúng phải thể hiện được ý tưởng “CV có nghĩa là gì”. Hai chữ cái CV là từ viết tắt của “curriculum vitae” (hồ sơ xin việc), trong La tinh có nghĩa là “khóa học cuộc đời”.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. qualify /ˈkwɑːlɪfaɪ/ (v): đủ khả năng, năng lực để làm gì
B. quality /ˈkwɑːləti/ (n); phẩm chất, chất lượng
C. qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ chuyên môn, kinh nghiệm hoặc kỹ năng cần thiết cho một công việc cụ thể
D. qualitative /ˈkwɑːlɪteɪtɪv/ (a): liên quan đến chất lượng, giá trị thay vì số lượng
=> Để đảm bảo tính song hành của cấu trúc câu, ta cần một danh từ để đồng loại với các danh từ phía trước “education”, “experiences” -> loại A, D
=> Xét nghĩa của câu, ta chọn C.
Tạm dịch: “When used in a job seeking context, a CV (also sometimes referred to as just a vita) is a detailed accounting of not only a person’s past history of education, experiences and (2) _________ but also related accomplishments and is generally used when an individual is looking for a job.”
(Được sử dụng trong mục đích xin việc, một bản CV (đôi khi nó cũng được gọi đơn giản chỉ là “vita”) là bản tóm tắt chi tiết không chỉ về giáo dục, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn trước đây của một người mà còn những thành tích liên quan khi một cá nhân muốn tìm kiếm một công việc.)
Câu 3:
(3) ____, a CV is a thorough and comprehensive document, detailing not only your education and work history, but also your achievements, awards, any honors you’ve been conferred and any and all of your publications.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về trạng ngữCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
*Ta có cụm từ sau:
+ At the market: ở chợ
+ On the market: sẵn có trên thị trường để mọi người có thể mua (hàng hóa), hoặc công việc (để ứng cử vào)
=> Dựa vào nghĩa của câu, ta sẽ dùng cụm từ thứ hai.
Tạm dịch: “A resume, on the other hand, is not so long. Ideally a good solid resume is about one page in length and can be submitted for almost any type of job (4) ________ the market.”
(Mặt khác, một bản “resume” (bản tóm tắt ngắn gọn về kỹ năng và học vấn của một người) lại không quá dài. Một lý lịch tốt nhất có độ dài tầm một tờ giấy và có thể được nộp để tìm kiếm bất kì công việc nào sẵn có trên thị trường.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. specify /ˈspesɪfaɪ/ (v): cụ thể hóa, làm rõ ràng hơn với những thông tin chi tiết hơn
B. specifically /spəˈsɪfɪkli/ (adv): dành riêng cho (liên quan đến hoặc có xu hướng chỉ dành cho một mục đích, một đối tượng cụ thể); một cách chi tiết và chính xác
C. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể, liên quan đến một thứ cụ thể; chi tiết và chính xác
D. specifying: dạng V-ing của động từ “specify”
=> Đứng trước danh từ “awards” ta dùng một tính từ nữa, để cùng với tính từ “major” bổ nghĩa cho danh từ này. Do đó, ta chọn C.
Tạm dịch: “You might include certain professional affiliations and possibly highlight (5) _________ major awards that relate to the job you’re applying for, but it’s usually a concise document.”
(Bạn có thể cho bao gồm những mối liên kết với đảng hay tổ chức nào đó có tính chuyên môn cao nhất định và có thể nhấn mạnh các giải thưởng quan trọng cụ thể nào đó liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển, nó thường là một tài liệu súc tích.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
Lời giải
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì tạo thành công việc mơ ước?
B. Công thức bí mật cho những câu hỏi khó
C. Công việc mơ ước có thực sự có thể không?
D. Suy nghĩ chủ động về sự nghiệp của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Not just for personal reasons, but also for when you’re asked about it in interviews. But, how can you even begin to describe your ideal job, especially to someone who’s clearly going to be judging your response?
(Không chỉ vì lý do cá nhân, mà còn vì khi bạn được hỏi về nó trong các cuộc phỏng vấn. Nhưng, làm thế nào bạn có thể bắt đầu mô tả công việc lý tưởng của bạn, đặc biệt là với một người mà sẽ đánh giá phản ứng của bạn một cách rõ ràng?)
Như vậy, đoạn văn đang trả lời cho câu hỏi cho câu hỏi làm thế nào để bắt đầu mô tả một công việc lý tưởng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận