Câu hỏi:

09/07/2023 9,631

A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.

Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (2) ____ young children, students, and people who have out-of-work responsibilities often find that part-time work is their only option. Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.

There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.

Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.

Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.

Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.

Đáp án D

Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.

(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

For example, parents (2) ____ young children, students, and people who have out-of-work responsibilities often find that part-time work is their only option.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về giới từ
Xét các đáp án:
A. with (prep): cùng với
B. without (prep): mà không
C. for (prep): để, cho, mục đích là
D. among (prep): ở giữa, nằm trong số
Tạm dịch: Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (2) ____ young children, students, and people who have out-of-work responsibilities often find that part-time work is their only option.
(Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết bởi một số cá nhân. Ví dụ: cha mẹ (2) ____ trẻ nhỏ, học sinh và những người có thất nghiệp thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ.)

Câu 3:

Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thể xảy ra
B. powerless /ˈpaʊələs/ (adj): không có sức mạnh, bất lực
C. unable /ʌnˈeɪbl/ (adj): không có khả năng, không có năng lực
D. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (adj): không đủ khả năng
Tạm dịch: Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all.
(Những người khác làm việc bán thời gian vì họ (3) ____ để tìm vị trí công việc toàn thời gian - và làm việc bán thời gian thì tốt hơn cho họ hơn là không làm việc.)
Cấu trúc cần lưu ý:
- be incapable of doing sth: không có khả năng làm gì
- be unable to do sth: không thể làm gì

Câu 4:

In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profits /ˈprɒfɪts/ (n): lợi nhuận, lời lãi
B. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): lợi, lợi ích
C. earnings /ɜːniŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được
D. takings /ˈteɪkɪŋz/ (n): số thu, doanh thu
Tạm dịch: In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.

(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều như nhân viên toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp (4) ____chẳng hạn như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ được trả lương cho nhân viên bán thời gian của họ.)

Câu 5:

You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. think /θɪŋk/ (v): nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc
C. regard /rɪˈɡɑːd/ (v): coi như, xem như, đánh giá
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởng
Tạm dịch: There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.

(Có nhiều ưu điểm và nhược điểm khi làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành kinh doanh cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên (5) ____các yếu tố trước khi quyết định liệu rằng một vị trí bán thời gian hay toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình hình hiện tại của bạn.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 10/07/2023 3,604

Câu 2:

The passage provides readers with __________.

Xem đáp án » 10/07/2023 2,021

Câu 3:

The letters CV stand (1) ____ curriculum vitae which is Latin for “course of life.”

Xem đáp án » 10/07/2023 1,739

Câu 4:

In fact, two out of three working Americans are not (1)______ in their work, according to a Gallup survey.

Xem đáp án » 09/07/2023 1,453

Câu 5:

Most of the viewers imagine that the presenter does little (1)______arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home. In

Xem đáp án » 09/07/2023 924

Câu 6:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 10/07/2023 872

Bình luận


Bình luận