Câu hỏi:
09/07/2023 1,746In fact, two out of three working Americans are not (1)______ in their work, according to a Gallup survey. People who send résumés and go to interviews think that they care only about salaries and (2)______. These are important, yes, but they are not enough. To identify a satisfying job, people should be thinking about office morale and doing work that is interesting and fun.
To demonstrate this point, my colleague Kaitlin Woolley and I asked a large group of employees what made them like their present jobs, along with what factors would (3)_____ them to like future jobs.
Unsurprisingly, we found that promotions and raises were important for people both in their current job and in applying for future jobs. What was interesting, (4)______, was that the majority cared a lot about present benefits (such as doing something interesting with people they like) in their current job, but they expected not to care very much about those things in their future jobs. When envisioning themselves in the future, they predicted that they would almost solely be driven by delayed benefits like salaries.
Why are people (5)______ aware that present benefits are important in their current job, and yet expect not to care about those benefits in the future? Why, for example, does a student who cannot sit through a boring two-hour lecture think she would be satisfied by a boring but well-paying job?
(Source: https://www.nytimes.com/jobs/in-choosing-a-job-focus-on-the-fun.html)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thực tế, hai trong số ba lao động Mỹ không say mê với công việc của mình, theo một khảo sát của Gallup. Mọi người gửi hồ sơ và đi phỏng vấn cho rằng họ chỉ quan tâm đến tiền lương và sự thăng tiến. Điều này tất nhiên là quan trọng nhưng chưa đủ. Để xác định một công việc thỏa mãn, mọi người nên suy nghĩ về tinh thần làm việc và việc làm công việc thú vị và vui vẻ.
Để chứng minh điều này, đồng nghiệp của tôi, Kaitlin Woolley và tôi đã hỏi một nhóm lớn những nhân viên điều gì khiến họ thích công việc hiện tại của họ, cùng với những yếu tố nào khiến họ thích công việc tương lai.
Không có gì đáng ngạc nhiên, chúng tôi nhận thấy rằng những sự thăng tiến và tăng lương là quan trọng đối với mọi người cả trong công việc hiện tại của họ và trong việc xin việc trong tương lai. Tuy nhiên, điều thú vị là đa số quan tâm rất nhiều đến lợi ích hiện tại (chẳng hạn như làm điều gì đó thú vị với những người họ thích) trong công việc hiện tại của họ, nhưng họ không quan tâm nhiều đến những việc đó trong công việc tương lai của mình. Khi hình dung mình trong tương lai, họ dự đoán rằng họ gần như sẽ chỉ bị thúc đẩy bởi những lợi ích bị trì hoãn như tiền lương.
Tại sao mọi người nhận thức đầy đủ rằng các lợi ích hiện tại là quan trọng trong công việc hiện tại của họ, mà lại không quan tâm đến những lợi ích đó trong tương lai? Ví dụ, tại sao một sinh viên không thể ngồi qua một bài giảng hai giờ nhàm chán mà lại nghĩ rằng cô ấy sẽ hài lòng bởi một công việc nhàm chán nhưng được trả lương cao?
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc giới từ
to be engaged in = to be involved in: tham gia vào
to be absorbed in: miệt mài, mê mải, chăm chú
to be amused at/by: thích thú với
Căn cứ vào cụm từ “in the work” trong dòng 1 ta sẽ loại phương án D.
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “In fact, two out of three working Americans are not (1)________ in their work, according to a Gallup survey.”
(Thực tế, hai trong số ba lao động Mỹ không cảm thấy say mê công việc, theo một khảo sát của Gallup.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, thăng tiến
C. promotion /prəˈməʊʃən/ (n): sự thúc đẩy, sự thăng tiến
D. promotive /prə’moutiv/ (a): đẩy mạnh, xúc tiến, khuyến khích
Căn cứ vào cụm “salaries and (2)_________” nên vị trí trống số 2 cần một danh từ (theo quy tắc khi có từ “and” thì hai bên phải cùng chức năng từ loại, ngữ pháp và ngữ nghĩa).
“salaries” ở dạng số nhiều nên ta chọn đáp án B.
Câu 3:
To demonstrate this point, my colleague Kaitlin Woolley and I asked a large group of employees what made them like their present jobs, along with what factors would (3)_____ them to like future jobs.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc
A. allow sb to do st: cho phép ai làm gì
B. expect sb to do st: mong đợi ai làm gì
C. cause sb to do st: khiến/làm cho cho ai đó làm gì
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “To demonstrate this point, my colleague Kaitlin Woolley and I asked a large group of employees what made them like their present jobs, along with what factors would (3)_________ them to like future jobs.”
(Để chứng minh điều này, đồng nghiệp của tôi, Kaitlin Woolley và tôi đã hỏi một nhóm lớn những nhân viên điều gì khiến họ thích công việc hiện tại của họ, cùng với những yếu tố nào khiến họ thích công việc tương lai.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về trạng từ
A. even though + clause (conj): mặc dù
B. although + clause (conj): mặc dù
C. though (adv/conj): mặc dù vậy
D. despite + N/Ving (conj): mặc dù
=> Xét vị trí cần điền đứng giữa hai dấu phẩy như vậy thì chỉ C thỏa mãn. Với vai trò là một trạng ngữ của câu.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
To be fully aware that … : ý thức đầy đủ về …
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Câu 4:
Câu 5:
về câu hỏi!