Câu hỏi:
12/01/2025 1,468During the past half-century, our species has embarked on a remarkable social experiment. For the first time in human history, great numbers of people – at all ages, in all places, of every political persuasion – have begun settling down as singletons. Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death. If death came early, we remarried quickly; if late, we moved in with family, or they with us. Now we marry later. We divorce, and stay single for years or decades.
The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life. Contemporary solo dwellers in the US are primarily women: about 18 million, compared with 14 million men. The majority, more than 16 million, are middle-aged adults between the ages of 35 and 64. The elderly account for about 11 million of the total. Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.
Despite fears that living alone may be environmentally unsustainable, solos tend to live in apartments rather than in big houses, and in relatively green cities rather than in car-dependent suburbs. There’s good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.
(Adapted from https://www.theguardian.com/lifeandstyle)
The best title for this passage could be ___________.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Chủ đề về LIFE IN THE FUTURE
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là ______________.
A. Số người sống độc thân tăng
B. Số liệu về người sống độc thân ở Mỹ
C. Số vụ ly hôn tăng
D. người độc thân thích sống trong những ngôi nhà nhỏ
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “số người độc thân ở Mỹ; ly hôn; thích sống trong nhà nhỏ” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Dịch bài đọc:
Trong nửa thế kỷ qua, loài người chúng ta đã bắt đầu một cuộc thử nghiệm xã hội đáng chú ý. Lần đầu tiên trong lịch sử loài người, rất nhiều người - ở mọi lứa tuổi, ở mọi nơi, thuộc mọi khuynh hướng chính trị - đã bắt đầu ổn định cuộc sống độc thân. Cho đến nửa sau của thế kỷ trước, hầu hết chúng ta kết hôn khi còn trẻ và chỉ chia tay khi chết. Nếu chết sớm, chúng ta tái hôn nhanh chóng; nếu chết muộn, chúng ta chuyển đến sống với gia đình hoặc họ chuyển đến sống với chúng ta. Bây giờ chúng ta kết hôn muộn hơn. Chúng ta ly hôn và sống độc thân trong nhiều năm hoặc nhiều thập kỷ.
Sự gia tăng của tình trạng sống một mình cũng mang lại những lợi ích xã hội đáng kể. Những người độc thân trẻ tuổi và trung niên đã giúp hồi sinh các thành phố, vì họ có nhiều khả năng chi tiêu tiền bạc, giao lưu và tham gia vào đời sống công cộng hơn. Những người sống một mình hiện đại ở Hoa Kỳ chủ yếu là phụ nữ: khoảng 18 triệu người, so với 14 triệu nam giới. Phần lớn, hơn 16 triệu người, là những người trưởng thành trung niên trong độ tuổi từ 35 đến 64. Người cao tuổi chiếm khoảng 11 triệu trong tổng số. Số lượng người trẻ tuổi từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu người, so với 500.000 người vào năm 1950, khiến họ trở thành nhóm dân số sống một mình tăng trưởng nhanh nhất.
Mặc dù lo ngại rằng sống một mình có thể không bền vững về mặt môi trường, những người sống một mình có xu hướng sống trong căn hộ thay vì trong những ngôi nhà lớn, và ở những thành phố tương đối xanh hơn thay vì ở những vùng ngoại ô phụ thuộc vào ô tô. Có lý do chính đáng để tin rằng những người sống một mình ở thành phố tiêu thụ ít năng lượng hơn so với khi họ kết đôi và chuyển đi để theo đuổi một ngôi nhà gia đình đơn lẻ.
(Chuyển thể từ https://www.theguardian.com/lifeandstyle)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which statement is probably TRUE according to the information in paragraph 1?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo đoạn 1?
A. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã kết hôn sớm và chỉ cái chết mới chia rẽ được họ
B. Tận cho đến nửa sau của thế kỉ trước, một số lượng lớn người kết hôn sớm và chỉ chia xa khi chết.
C. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã bắt đầu sống độc thân.
D. Tận đến nửa sau của thế kỉ trước, con người ly hôn và sống độc thân trong nhiều năm liền.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death.”
(Cho đến nửa sau của thế kỷ trước, hầu hết chúng ta kết hôn trẻ và chỉ chia tay khi chết)
Câu 3:
The word “them” in paragraph 2 refers to_______________?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “ them” trong đoạn 2 thay thế cho từ _____________
A. những người độc thân
B. người già
C. tổ tiên
D. những người trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.”
(Thanh niên từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu, so với 500.000 vào năm 1950, khiến họ trở thành phân khúc phát triển nhanh nhất của dân số độc thân)
Câu 4:
In the 2rd paragraph, the writer suggests that __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng ______________________
A. Người già chiếm một số lượng lớn trong tổng dân số sống độc thân.
B. Ở Mỹ, nhiều đàn ông chọn sống độc thân hơn phụ nữ.
C. Những người sống độc thân đã giúp tái sinh lại thành phố vì họ dường như tiêu nhiều tiền, giao tiếp và tham gia các hoạt động xã hội.
D. Có nhiều người trung tuổi sống độc thân hơn là người già.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life.”
(Sự nổi lên của việc sống một mình cũng đã tạo ra nhiều lợi ích xã hội đáng ghi nhận. Người sống đơn thân trẻ hoặc trung tuổi góp phần thổi sức sống mới cho các thành phố, vì họ có xu hướng tiêu dùng, giao thiệp và tham gia vào đời sống cộng đồng hơn.)
Câu 5:
The word “decamped” in paragraph 3 means _______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “decamped” trong đoạn 3 có nghĩa là _______________
A. coupled up (v): kết đôi/ kết hôn
B. quitted (v): từ bỏ
C. lived separately: sống riêng/ ly thân
D. lived together (v): sống chung
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “There’s good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home.”
(Có lý do chính đáng để tin rằng người sống một mình ở các thành phố tiêu thụ ít năng lượng hơn khi họ sống chung với nhau rồi lại li thân để xây tổ ấm đơn thân của riêng mình)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
In the future, maybe all cars that run on petrol will be replaced by solar cars, which have been around for a while, but with recent (1)__________ in solar car design and the measurement of photovoltaic cells becoming smaller, the dream of a truly efficient solar car is more reality than fantasy.
Câu 4:
According to the writer, the rate of change in technology______.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Topic 1: Family life
Đề thi cuối học kỳ 1 Tiếng Anh 12 Global Success có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!