Câu hỏi:

11/07/2023 2,537

While many behaviors and practices associated with going green are designed to save money, there are certain ways in which green living can actually be moderately to very expensive. Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts. For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (2) ______________ thousands of dollars to install. Energy-efficient appliances are designed to use less electricity and water but they often come with a high price tag.

Going green can also potentially have a negative effect on the environment. For (3) __________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources. While these fuels are intended to reduce the toxic emissions caused by the burning of traditional gasoline, they may have unintentionally caused the opposite effect. One of these alternative fuels, E85, actually (5) ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel. While ozone is a natural part of the Earth’s upper atmosphere, if it becomes concentrated in the lower atmosphere, it can potentially increase air pollution in areas where smog is a concern, which can in turn impact the health of those living in these areas.

(http://www.livestrong.com/article/137345-what-are-disadvantages-going-green/)

Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trong khi nhiều biểu hiện và hành vi liên quan đến việc chuyển sang lối sống xanh được đưa ra để tiết kiệm tiền, có một số trường hợp nhất định mà lối sống xanh thực sự có thể từ mức độ vừa phải đến rất tốn kém. Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang đến lợi ích cho môi trường nhưng thường ở mức chi phí cao hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Ví dụ, việc sử dụng pin mặt trời có thể tiết kiệm hóa đơn tiền điện nhưng nó lại tốn hàng nghìn đô để để lắp đặt. Thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để tiêu tốn ít điện và nước nhưng chúng thường đi kèm với mức giá cao.

Việc sống thân thiện với môi trường có thể gây những tác động tiêu cực đối với môi trường. Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới theo phong trào sống xanh trong khả năng để giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng tự nhiên không thể thay thế được. Mặc dù khi những năng lượng này có xu hướng là để làm giảm khí thải độc hại của việc đốt xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật ra lại thải ra nhiều khí ozon vào trong không khí hơn là nhiên liệu truyền thống. Trong khi khí ozon lại là một phần của khí quyển trên cao của Trái Đất, nếu nó trở nên càng tập trung trong bầu khí quyển thấp hơn, nó có khả năng làm tăng ô nhiễm bầu không khí ở những khu vực nơi mà khói bụi là mối lo ngại, điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của những người sống ở những khu vực này.

Đáp án A

Chủ đề về DISADVANTAGES OF GOING GREEN
Kiến thức về thì động từ
A. does /dʌz/: trợ động từ của thì hiện tại đơn
B. did /dɪd/: trợ động từ của thì quá khứ đơn
C. has /hæz/ (v): có được
D. is /ɪz/ (v): động từ to be
Ta có: Khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó, ta dùng công thức:
* Trợ động từ + động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.”
(Rất nhiều công nghệ ngày nay gắn liền với việc sống xanh cũng cung cấp những lợi ích cho môi trường tuy nhiên thường thì chúng có giá cao hơn rất nhiều so với những công nghệ truyền thống.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (2) ______________ thousands of dollars to install.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. spend /spend/ (v): dành, dùng
B. take /teɪk/ (v): mang, lấy
C. cost /kɒst/ (v): có giá, tiêu tốn
D. charge /tʃɑːdʒ/ (v): nạp, tích trữ
Tạm dịch: “For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (2) ______________ thousands of dollars to install.”
(Ví dụ, việc sử dụng năng lượng mặt trời có thể tiết kiệm tiền trên mỗi hóa đơn tiền điện của bạn, nhưng chúng có thể tiêu tốn hàng ngàn đô la để lắp đặt.)

Câu 3:

For (3) __________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. goodness /ˈɡʊd.nəs/ (n): lòng tốt, bản chất tốt
B. sure /ʃɔːr/ (a): chắc chắn
C. evidence /ˈev.ɪ.dəns/ (n): chứng cứ
D. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n): ví dụ
Tạm dịch: “For (3) _________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce…”
(Ví dụ, sự phát triển của năng lượng thay thế là một sự đổi mới sáng tạo trong phong trào xanh với nỗ lực làm giảm….

Câu 4:

For (3) __________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng
A. advanced /ədˈvɑːnst/ (a): tân tiến
B. alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ (a): thay thế
C. nonstop /ˌnɑnˈstɑp/ (a): không dừng
D. nonrenewable /ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl/ (a): không thể tái tạo được
Tạm dịch: “… an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources.”
(… một sự đổi mới sáng tạo trong phong trào xanh với nỗ lực làm giảm sự phụ thuộc vào những năng lượng không thể tái tạo.)

Câu 5:

One of these alternative fuels, E85, actually (5) ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. report /rɪˈpɔːt/ (v): báo cáo
B. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại
C. release /rɪˈliːs/ (v): thải ra
D. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay trở lại
Tạm dịch: “One of these alternative fuels, E85, actually (5) _________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel.”

(Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật sự thải ra nhiều khí ozone vào khí quyển hơn là nhiên liệu truyền thống.)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án A

Câu nào sau đây là thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang.
B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.
C. Thời trang và môi trường không bao giờ có thể đi đôi với nhau.
D. Sống thân thiện với môi trường là điều lớn lao mới.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Saving the planet is very much in vogue. It’s also in Harper’s Bazaar, Elie and Mademoiselle. It’s the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.

(Thông điệp cứu hành tinh xuất hiện ở thương hiệu Vogue. Nó cũng có ở các thương hiệu như Harper’s Bazaar, Elie và Mademoiselle. Nó là thông điệp trên sàn diễn thời trang, trong chiến lược tiếp thị, thiết kế trang sức và phụ kiện, trên túi mua sắm và túi xách, trong những quảng cáo và trên thẻ giá.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về thông điệp cứu hành tinh trong thế giới thời trang.

Dịch bài đọc

Cứu lấy hành tinh đang rất thịnh hành. Nó cũng xuất hiện trên Harper’s Bazaar, Elle và Mademoiselle. Đó là thông điệp trên sàn diễn thời trang, trong các chiến lược tiếp thị, trong thiết kế trang sức và phụ kiện, trên túi mua sắm và túi tote, trong quảng cáo và trên nhãn giá.

Một người mẫu thời trang khỏa thân đội mũ làm từ cành bạch dương và địa y, như được thể hiện trên tạp chí Vogue tháng này, có thể không phải là ý tưởng của mọi người về nhận thức về môi trường. Nhưng sự phổ biến của các chủ đề sinh thái trong hình ảnh và hoạt động tiếp thị thời trang là không thể phủ nhận. Nó cũng có phần nghịch lý. Ngành công nghiệp thời trang, với triết lý thúc đẩy là khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng đưa mình lên hàng đầu trong các nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.

Chủ đề về môi trường trong thời trang bắt đầu bằng những nét chấm phá mỏng manh và lời khuyên đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị “xanh” được cân nhắc kỹ lưỡng, trong đó lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành một phần của phương pháp tiếp cận bán hàng. Những tua rua của cây thường xuân treo lủng lẳng trên trần nhà tại một buổi trình diễn thời trang ở Paris; một thảm cỏ phủ kín đường băng ở New York; các người mẫu diễu hành trong áo phông hoặc mang theo những tấm biển có khẩu hiệu như "Clean Up or Die", "Save the Sphere" và "Environmental Protection Agents".

Xu hướng thời trang vì môi trường hiện đã chuyển sang thị trường đại chúng, nơi mà "trang phục có lương tâm" tạo nên sức hút đặc biệt đối với hình ảnh bản thân của người mua. Bonjour, một công ty quần jean và đồ thể thao có trụ sở tại New York, đã bắt tay vào một chương trình nhằm "thay đổi quan điểm của cá nhân đối với việc bảo vệ môi trường" thông qua các thẻ giáo dục. Mùa hè năm nay, đợt đầu tiên trong số những gì mà các giám đốc điều hành của Bonjour cho biết sẽ là 50 triệu mặt hàng thời trang mỗi năm sẽ đến các cửa hàng với những thẻ có các mẹo về môi trường từ cách tiết kiệm nước đến cách giảm thiểu chất gây ô nhiễm.

Liệu những sự tôn vinh thiên nhiên này có mang lại lợi ích cho môi trường hay thậm chí nâng cao nhận thức về môi trường, cùng với những thay đổi đi kèm trong hành vi của cá nhân, vẫn chưa rõ ràng. Có một số sự hoài nghi. Giáo sư Ewen cho biết biểu tượng môi trường mới nên được xem như một phần của sự thay đổi toàn diện trong nền kinh tế Hoa Kỳ, từ nền kinh tế dựa trên sản xuất công nghiệp hàng hóa cứng sang nền kinh tế dựa trên “đại diện thuần túy”. “Quay trở lại thời trang, môi trường đã trở thành một câu sáo rỗng thương mại tách biệt với những mối quan tâm thực sự. Những gì có thể gắn liền với thời trang năm nay chỉ đơn thuần là biểu tượng của sự lành mạnh về môi trường”.

(Nguồn: https://www.nytimes.com)

Câu 2

According to the author, the importance of green-spaces in the urban environment ________.

Lời giải

Đáp án D

Chủ đề về GREEN - SPACE IN CITIES
Theo tác giả, tầm quan trọng của không gian xanh trong môi trường đô thị ________.
A. vẫn chưa rõ
B. thường bị làm ngơ
C. đang được nghiên cứu chặt chẽ
D. đã hoàn toàn được công nhận
Căn cứ vào thông tin:
“Green-space facilities are contributing to an important extent to the quality of the urban environment. Fortunately it is no longer necessary that every lecture or every book about this subject has to start with the proof of this idea. At present, it is generally accepted, although more as a self-evident statement than on the base of a closely-reasoned scientific proof.”
(Không gian xanh đang góp một phần rất quan trọng đối với chất lượng môi trường ở đô thị. May mắn là tất cả bài giảng hay các cuốn sách về chủ đề này không cần phải bắt đầu chứng minh tầm quan trọng của nó. Hiện nay, nói chung là nó đã được công nhận, mặc dù nó là một phát biểu tự chứng minh hơn là trên cơ sở khoa học có bằng chứng chặt chẽ.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay