Câu hỏi:
11/07/2023 2,195While many behaviors and practices associated with going green are designed to save money, there are certain ways in which green living can actually be moderately to very expensive. Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts. For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (2) ______________ thousands of dollars to install. Energy-efficient appliances are designed to use less electricity and water but they often come with a high price tag.
Going green can also potentially have a negative effect on the environment. For (3) __________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources. While these fuels are intended to reduce the toxic emissions caused by the burning of traditional gasoline, they may have unintentionally caused the opposite effect. One of these alternative fuels, E85, actually (5) ___________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel. While ozone is a natural part of the Earth’s upper atmosphere, if it becomes concentrated in the lower atmosphere, it can potentially increase air pollution in areas where smog is a concern, which can in turn impact the health of those living in these areas.
(http://www.livestrong.com/article/137345-what-are-disadvantages-going-green/)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trong khi nhiều biểu hiện và hành vi liên quan đến việc chuyển sang lối sống xanh được đưa ra để tiết kiệm tiền, có một số trường hợp nhất định mà lối sống xanh thực sự có thể từ mức độ vừa phải đến rất tốn kém. Nhiều công nghệ liên quan đến lối sống xanh mang đến lợi ích cho môi trường nhưng thường ở mức chi phí cao hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Ví dụ, việc sử dụng pin mặt trời có thể tiết kiệm hóa đơn tiền điện nhưng nó lại tốn hàng nghìn đô để để lắp đặt. Thiết bị tiết kiệm năng lượng được thiết kế để tiêu tốn ít điện và nước nhưng chúng thường đi kèm với mức giá cao.
Việc sống thân thiện với môi trường có thể gây những tác động tiêu cực đối với môi trường. Ví dụ, sự phát triển của nhiên liệu thay thế là một sự đổi mới theo phong trào sống xanh trong khả năng để giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng tự nhiên không thể thay thế được. Mặc dù khi những năng lượng này có xu hướng là để làm giảm khí thải độc hại của việc đốt xăng truyền thống, nhưng chúng có thể vô tình gây ra tác dụng ngược lại. Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật ra lại thải ra nhiều khí ozon vào trong không khí hơn là nhiên liệu truyền thống. Trong khi khí ozon lại là một phần của khí quyển trên cao của Trái Đất, nếu nó trở nên càng tập trung trong bầu khí quyển thấp hơn, nó có khả năng làm tăng ô nhiễm bầu không khí ở những khu vực nơi mà khói bụi là mối lo ngại, điều này có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của những người sống ở những khu vực này.
Đáp án A
Chủ đề về DISADVANTAGES OF GOING GREEN
Kiến thức về thì động từ
A. does /dʌz/: trợ động từ của thì hiện tại đơn
B. did /dɪd/: trợ động từ của thì quá khứ đơn
C. has /hæz/ (v): có được
D. is /ɪz/ (v): động từ to be
Ta có: Khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó, ta dùng công thức:
* Trợ động từ + động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: “Much of the technology associated with green living (1) ____________ provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.”
(Rất nhiều công nghệ ngày nay gắn liền với việc sống xanh cũng cung cấp những lợi ích cho môi trường tuy nhiên thường thì chúng có giá cao hơn rất nhiều so với những công nghệ truyền thống.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. spend /spend/ (v): dành, dùng
B. take /teɪk/ (v): mang, lấy
C. cost /kɒst/ (v): có giá, tiêu tốn
D. charge /tʃɑːdʒ/ (v): nạp, tích trữ
Tạm dịch: “For instance, the use of solar panels can potentially save you money on your energy bills, but they can (2) ______________ thousands of dollars to install.”
(Ví dụ, việc sử dụng năng lượng mặt trời có thể tiết kiệm tiền trên mỗi hóa đơn tiền điện của bạn, nhưng chúng có thể tiêu tốn hàng ngàn đô la để lắp đặt.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. goodness /ˈɡʊd.nəs/ (n): lòng tốt, bản chất tốt
B. sure /ʃɔːr/ (a): chắc chắn
C. evidence /ˈev.ɪ.dəns/ (n): chứng cứ
D. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/ (n): ví dụ
Tạm dịch: “For (3) _________________, the development of alternative fuels is an innovation in the green movement in an effort to reduce…”
(Ví dụ, sự phát triển của năng lượng thay thế là một sự đổi mới sáng tạo trong phong trào xanh với nỗ lực làm giảm….
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. advanced /ədˈvɑːnst/ (a): tân tiến
B. alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ (a): thay thế
C. nonstop /ˌnɑnˈstɑp/ (a): không dừng
D. nonrenewable /ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl/ (a): không thể tái tạo được
Tạm dịch: “… an innovation in the green movement in an effort to reduce reliance on (4) ___________ natural resources.”
(… một sự đổi mới sáng tạo trong phong trào xanh với nỗ lực làm giảm sự phụ thuộc vào những năng lượng không thể tái tạo.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. report /rɪˈpɔːt/ (v): báo cáo
B. repeat /rɪˈpiːt/ (v): lặp lại
C. release /rɪˈliːs/ (v): thải ra
D. return /rɪˈtɜːn/ (v): quay trở lại
Tạm dịch: “One of these alternative fuels, E85, actually (5) _________ more ozone into the atmosphere than traditional fuel.”
(Một trong những nhiên liệu thay thế, E85, thật sự thải ra nhiều khí ozone vào khí quyển hơn là nhiên liệu truyền thống.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
According to the author, the importance of green-spaces in the urban environment ________.
Câu 4:
Adults are encouraged to exercise for a minimum of thirty minutes, five times a week, and the average person is (1) ____ to take 10,000 steps per day to maintain basic fitness, but it is a fact that few office workers manage to take more than 5,000.
về câu hỏi!