Câu hỏi:
12/07/2023 1,791Minister of Industry and Trade Tran Tuan Anh said over the past 50 years of co-operation and development, besides security, political, cultural and social cooperation, ASEAN has been focusing on economic co-operation through the establishment of the ASEAN Economic Community.
ASEAN member states have carried out such activities as one-stop-shop custom procedure, mutual recognition arrangements (MRAs) on electricity, rubber, processed food, pharmaceuticals, etc. Statistics by the Ministry of Industry and Trade reveals when Vietnam joined AFTA in 1996, the country’s two-way trade turnover with other countries in the bloc was only some 5.9 billion USD. In 2018, this number increased by more than 9.5 times and reached about 56.3 billion USD. In the first six months of 2019, Vietnam’s exports to ASEAN reached 13.067 billion USD, up 6.7 percent year-on-year.
Notably, the introduction of the AEC marked a new integration step of ASEAN economies with a goal of building a competitive, dynamic and innovative ASEAN. Tran Thanh Hai, deputy head of the Import-Export Department under the Ministry of Industry and Trade, said that entering the ASEAN market, many Vietnamese products have had positive changes and become more competitive. For example, Vietnam used to acquire shrimp cultivation methods from other countries, such as Thailand in the past. However, it has made it to the list of biggest shrimp exporters in the world. On the other hand, having joined the AEC, enterprises now pay more attention to product quality, including technical standards.
Even when Vietnam enters a new era of integration with global-scale free trade agreements already put on the table for negotiation, the role of ASEAN Economic Community is still significant. AEC lays a firm foundation for Vietnam to continue its journey of global integration, insiders said.
(Source: http://special.vietnamplus.vn/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một ngày bình thường đối với một quốc gia trong ASEAN
B. Việt Nam khẳng định vai trò của mình trong ASEAN
C. Cạnh tranh như một động lực tăng trưởng
D. Sẵn sàng cho những cơ hội sắp tới
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Minister of Industry and Trade Tran Tuan Anh said over the past 50 years of co-operation and development, besides security, political, cultural and social cooperation, ASEAN has been focusing on economic co-operation through the establishment of the ASEAN Economic Community.
(Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh cho biết hơn 50 năm hợp tác và phát triển, bên cạnh an ninh, hợp tác chính trị, văn hóa và xã hội, ASEAN đã và đang tập trung về hợp tác kinh tế thông qua việc thành lập Cộng đồng kinh tế ASEAN.)
Đầu bài đọc, ta thấy tác giả đang đề cập đến vấn đề hợp tác kinh tế ở ASEAN, từ đoạn hai trở đi tác giả liên tục đưa ra những dẫn chứng về sự phát triển của kinh tế Việt Nam. Như vậy ta có thể suy ra, Việt Nam đang khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế khu vực.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What is the tone of the paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Giọng điệu của đoạn 2 là gì?
A. thiên vị
B. tạo động lực
C. tán dương, khen ngợi
D. gây bất hòa, kích động
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Statistics by the Ministry of Industry and Trade reveals when Vietnam joined AFTA in 1996, the country’s two-way trade turnover with other countries in the bloc was only some 5.9 billion USD. In 2018, this number increased by more than 9.5 times and reached about 56.3 billion USD. In the first six months of 2019, Vietnam’s exports to ASEAN reached 13.067 billion USD, up 6.7 percent year-on-year.
(Thống kê của Bộ Công Thương cho thấy khi Việt Nam gia nhập AFTA năm 1996, kim ngạch thương mại hai chiều của quốc gia này với các quốc gia khác trong khối chỉ khoảng 5,9 tỷ USD. Năm 2018, con số này tăng hơn 9,5 lần và đạt khoảng 56,3 tỷ USD. Trong 6 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN đạt 13,067 tỷ USD, tăng 6,7% hàng năm)
Từ việc dẫn ra các dẫn chứng về sự phát triển của kinh tế Việt Nam ta có thể suy ra giọng của đoạn văn ở đây là tán dương, khen ngợi.
Câu 3:
The word “cultivation” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “cultivation” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. nông học
B. sự trồng cây
C. sự uyên bác
D. nông nghiệp
Từ đồng nghĩa cultivation (sự nuôi trồng) = farming
For example, Vietnam used to acquire shrimp cultivation methods from other countries, such as Thailand in the past.
(Ví dụ, Việt Nam đã từng sử dụng phương pháp nuôi trồng tôm từ các nước khác, như Thái Lan ngày xưa.)
Câu 4:
According to paragraph 3, what is correct about vietnam’s shrimp culturing?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, điều gì là đúng về hoạt động nuôi tôm của Việt Nam?
A. Đối tác thương mại thường xuyên nhất của Việt Nam là Thái Lan
B. Việt Nam là nước xuất khẩu tôm lớn nhất
C. Thái Lan đã giúp đỡ Việt Nam trong kỹ thuật nuôi tôm
D. Việt Nam là quốc gia tiên phong trong lĩnh vực này
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
For example, Vietnam used to acquire shrimp cultivation methods from other countries, such as Thailand in the past.
(Ví dụ, Việt Nam đã từng sử dụng phương pháp nuôi trồng tôm từ các nước khác, như Thái Lan ngày xưa.)
Câu 5:
The word “its” in paragraph 4 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “its” trong đoạn 4 đề cập đến __________ .
A. hội nhập
B. Việt Nam
C. ASEAN
D. đàm phán
Từ “its” ở đây dùng để chỉ đến sự sở hữu của danh từ Việt Nam được nhắc tới trước đó.
AEC lays a firm foundation for Vietnam to continue its journey of global integration, insiders said.
(AEC đặt nền tảng vững chắc để Việt Nam tiếp tục hành trình hội nhập toàn cầu của nó, những người trong cuộc cho biết.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Câu nào phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một số người nhiễm vi-rút corona bị bệnh rất nặng nhưng hầu hết thì không.
B. Những điều các nhà khoa học vẫn chưa biết về bệnh nhân nhiễm vi-rút corona.
C. Các thống đốc đang làm gì để giải quyết tình trạng lây lan vi-rút corona.
D. WHO tuyên bố dịch vi-rút corona là một đại dịch.
Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
→ Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Lời giải
Châu Á rất giàu về văn hóa, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á láng giềng thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ hàng ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người định cư Do Thái và người di cư rất đa dạng của họ cung cấp cho họ không chỉ quyền tiếp cận đến toàn cầu, mà còn với các nguồn thu nhập toàn cầu.
Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nơi nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Saudi, UAE, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Anh và Úc.
Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã tự đặt mình là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada. Những kết nối như vậy cung cấp cho họ quyền tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp, mặc dù có những hạn chế của thời đại hiện tại. Các cộng đồng này đã tạo ra các định dạng của riêng họ, rất nhiều trong số đó đã trở thành các tác nhân quốc tế, như diễn đàn toàn cầu Tamil và tổ chức Sikh thế giới.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. neighbouring (a): bên cạnh, gần, lân cận (về địa lý, địa điểm, con người)
B. neighbourhood (n): hàng xóm, vùng lân cận
C. neighbour (n): người hàng xóm, quốc gia láng giềng
Tạm dịch: Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (1) ___________ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.
(Châu Á rất đa dạng về văn hoá, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á lân cận thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ thường ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người di cư rất đa dạng của họ không chỉ cung cấp sự tiếp cận toàn cầu mà còn là các nguồn thu nhập toàn cầu.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)