Câu hỏi:
12/07/2023 2,839Many people believe the glare from snow causes snow-blindness. Yet, dark glasses or not, they find themselves suffering from headaches and watering eyes, and even snow-blindness, when exposed to several hours of “snow light”.
The United States Army has now determined that the glare from snow does not cause snow-blindness in troops in a snow-covered country. Rather, a man’s eyes frequently find nothing to focus on in a broad expanse of a snow-covered area. So his gaze continually shifts and jumps back and forth over the entire landscape in search of something to look at. Finding nothing, hour after hour, the eyes never stop searching and the eyeballs become sore and the eye muscles ache. Nature balances this annoyance by producing more and more liquid which covers the eyeballs. The liquid covers the eyeballs in increasing quantity until vision blurs. And the result is total, even though temporary, snow-blindness.
Experiments led the Army to a simple method of overcoming this problem. Scouts ahead of a main body of troops are trained to shake snow from evergreen bushes, creating a dotted line as they cross completely snow-covered landscape. Even the scouts themselves throw lightweight, dark-colored objects ahead on which they too can focus. The men following can then see something. Their gaze is arrested. Their eyes focus on a bush and having found something to see, stop searching through the snow-blanketed landscape. By focusing their attention on one object at a time, the men can cross the snow without becoming hopelessly snow-blind or lost: In this way the problem of crossing a solid white area is overcome.
To prevent headaches, watering eyes and blindness caused by the glare from snow, dark glasses are ____.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Chủ đề về MEDICINE
Để ngăn ngừa đau đầu, chảy nước mắt và bị mù do ánh sáng chói từ tuyết, kính dâm là ____.
A. không thể thiếu
B. hữu ích
C. không hiệu quả
D. có sẵn
Căn cứ vào thông tin của đoạn văn
“Many people believe the glare from snow causes snow-blindness. Yet, dark glasses or not, they find themselves suffering from headaches and watering eyes, and even snow-blindness, when exposed to several hours of “snow light”.
(Nhiều người tin rằng ánh sáng chói từ tuyết gây ra sự bị chói mắt. Tuy nhiên, dù có kính dâm hay không, họ đều cảm thấy mình bị đau đầu và chảy nước mắt, và thậm chí chói mắt, khi tiếp xúc vài giờ với “ánh sáng tuyết”.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The eyeballs become sore and the eye muscles ache because __________ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Nhãn cầu bị đau và cơ mắt bị đau nhức bởi vì __________ .
A. nước mắt che phủ nhãn cầu
B. mắt bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời chói
C. mắt bị ảnh hưởng bởi tuyết chói
D. không có gì để tập trung vào
Căn cứ vào thông tin của đoạn văn
“So his gaze continually shifts and jumps back and forth over the entire landscape in search of something to look at. Finding nothing, hour after hour, the eyes never stop searching and the eyeballs become sore and the eye muscles ache.
(Vì vậy, ánh mắt của anh ta liên tục thay đổi và di chuyển qua lại trên toàn bộ khung cảnh để tìm kiếm thứ gì đó để nhìn vào. Không tìm thấy gì sau nhiều giờ liên tục, đôi mắt không bao giờ ngừng tìm kiếm và nhãn cầu sẽ bị đau và cơ mắt đau nhức)
Câu 3:
According to the passage, snow-blindness may be avoided by ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn văn, sự bị loá vì tuyết có thể tránh được __________ .
A. tập trung vào địa hình trắng rắn
B. tìm kiếm thứ gì đó để nhìn trong địa hình phủ đầy tuyết
C. cung cấp cho đôi mắt một cái gì đó để tập trung vào
D. che nhãn cầu bằng chất lỏng
Căn cứ vào thông tin của đoạn văn
By focusing their attention on one object at a time, the men can cross the snow without becoming hopelessly snow-blind or lost: In this way the problem of crossing a solid white area is overcome.
(Bằng cách tập trung sự chú ý của họ vào một tại điểm tại một lúc, đội quân này có thể băng qua tuyết mà không bị loá vì tuyết hoặc bị lạc một cách vô vọng: Bằng cách này, vấn đề vượt qua một khu vực toàn màu trắng đã được khắc phục.)
Câu 4:
The underlined word “they” in the third paragraph refers to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ được gạch chân “they” trong đoạn thứ ba đề cập đến ____.
A. thí nghiệm
B. đội trinh thám
C. đội quân chính
D. bụi cây
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau
Scouts ahead of a main body of troops are trained to shake snow from evergreen bushes, creating a dotted line as they cross completely snow-covered landscape.
(Đội trinh sát của một đội quân chính được huấn luyện để làm rung tuyết từ những bụi cây thường xanh, tạo ra một đường chấm khi họ băng qua phong cảnh phủ đầy tuyết.)
=> they = scouts.
Câu 5:
A suitable title for this passage would be ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Một tiêu đề phù hợp cho đoạn văn này sẽ là __________ .
A. Sự bị loá vì tuyết và cách khắc phục
B. Phương pháp chữa sự bị loá vì tuyết
C. Lính diễu hành trong tuyết
D. Tầm nhìn tuyết và ảnh hưởng của nó đến thị lực
=> Suy ra từ toàn bài: bài đọc đưa ra những thông tin về sự bị lóa vì tuyết như nguyên nhân của nó và cách để khắc phục vấn đề này.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tất cả các loại thực vật và động vật khác nhau trong một cộng đồng tự nhiên đều ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này đạt được bởi các loài thực vật và động vật tương tác với nhau và với môi trường sống xung quanh của chúng. Một ví dụ về một cộng đồng tự nhiên là một khu rừng, và một khu rừng thường bị chi phối bởi một loài thực vật cụ thể, chẳng hạn như cây sồi trong rừng sồi. Cây sồi trong ví dụ này do đó được gọi là loài ưu thế nhưng cũng có nhiều loại thực vật khác, từ những bụi gai, bụi cây, và các cây nhỏ để rêu, địa y và tảo phát triển trên thân chúng và đá.
Thực vật của một quần thể chính là những nhà sản xuất: chúng sử dụng các-bon-đi-ô-xít, oxy, nitơ để xây dựng mô của chúng bằng cách sử dụng năng lượng dưới dạng ánh sáng mặt trời. Các mô thực vật tạo thành thức ăn cho động vật ăn thực vật (động vật ăn cỏ) mà lần lượt được ăn bởi động vật ăn thịt (động vật ăn thịt). Do đó, thực vật tạo ra nguồn cung cấp thực phẩm cơ bản cho tất cả các loài động vật của một cộng đồng. Bản thân động vật là người tiêu thụ, và vừa là động vật ăn cỏ hoặc là động vật ăn thịt.
Ví dụ về động vật ăn cỏ trong một cộng đồng rừng là thỏ, nai, chuột và ốc, và côn trùng như rệp và sâu bướm. Các động vật ăn cỏ đôi khi là thức ăn của các loài động vật ăn thịt. Những loài động vật ăn thịt gồm nhiều chủng loại, từ côn trùng như bọ cánh cứng và bọ cánh ren đến động vật như cú, chuột chù và cáo. Các loài động vật ăn thịt gồm nhiều loài, từ côn trùng như bọ cánh cứng và cánh ren đến các loài động vật như cú, chồn và cáo. Một số loài động vật ăn thịt ăn động vật ăn cỏ, một số ăn thịt loài nhỏ hơn, trong khi có một số loài ăn cả hai: một con cú nâu sẽ ăn bọ cánh cứng và chuột chù, chuột đồng và các loài chuột khác. Những mối quan hệ về thức ăn giữa các thành viên khác nhau của cộng đồng được gọi là chuỗi thức ăn hoặc mạng lưới thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. Các liên kết của chuỗi được hình thành bởi các động vật ăn cỏ ăn thực vật và động vật ăn thịt ăn ăn động vật ăn cỏ. Có nhiều sinh vật hơn ở gốc của chuỗi thức ăn hơn là ở trên cùng; ví dụ, có nhiều cây xanh hơn các loài động vật ăn thịt trong quần thể.
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Ta có cụm giới từ: interact with /ˌɪntəˈrækt wɪð/: tương tác, tác động ảnh hưởng lẫn nhau
Lời giải
Vi khuẩn là những sinh vật nhỏ nhất được biết đến với cấu trúc tế bào. Những vi sinh vật không màu, đơn bào này tồn tại ở bất cứ nơi nào có thể tìm thấy chất hữu cơ: trong đất, trong nước và trong không khí. Vì hầu hết chúng không có diệp lục, chúng không thể sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp thức ăn của chúng, như thực vật. Chúng phải lấy thức ăn theo cách khác. Do đó, vi khuẩn giống như động vật. Tuy nhiên, vì chúng được bao bọc trong thành tế bào, nên chúng chỉ có thể hấp thụ thức ăn đã phân hủy như thực vật.
Mặc dù hầu hết các vi khuẩn không chứa chất diệp lục, một số chúng có thể tự tổng hợp thực phẩm hữu cơ từ các vật liệu vô cơ đơn giản. Tuy nhiên, chúng không sử dụng năng lượng ánh sáng cho mục đích này. Những sinh vật khác lấy thức ăn có sẵn từ thực vật và động vật chết. Vẫn còn những sinh vật khác là ký sinh trùng. Ký sinh trùng có thể xâm nhập vào các sinh vật sống khác và lấy thức ăn từ chúng. Khi làm như vậy, chúng thường gây bệnh hoặc cái chết cho vật chủ.
Đáp án B
Kiến thức về wh-ever words
These colorless, one-celled micro-organisms exist (1) ______ organic matter is found: in soil, in water and in the air.
Tạm dịch: Những vi sinh vật đơn bào không màu này tồn tại ở bất cứ nơi nào có tồn tại chất hữu cơ: trong đất, trong nước và trong không khí.
=> Ta dùng wherever: bất cứ nơi nào, các đáp án còn lại không hợp nghĩa và ngữ pháp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận