Câu hỏi:

18/07/2023 334

Anh Dũng kí hợp đồng lao động trong 10 năm với phương án trả lương như sau: Năm thứ nhất, tiền lương của anh Dũng là 120 triệu đồng. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương của anh Dũng được tăng lên 10%. Tính tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị triệu đồng).

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có tiền lương năm thứ nhất của anh Dũng là: 120 triệu đồng.

Tiền lương năm thứ hai của anh Dũng là:

120 + 120 . 10% = 120(1 + 0, 1) = 120 . 1,1 (triệu đồng).

Tiền lương năm thứ ba của anh Dũng là:

120 . 1,1 + 120 . 1,1 . 10% = 120 . 1,1 (1 + 0,1) = 120 . 1,12 (triệu đồng).

Cứ tiếp tục như vậy, ta được tiền lương năm thứ 10 của anh Dũng là 120 . 1,19 (triệu đồng).

Do vậy, tiền lương mỗi năm của anh Dũng nhận được trong 10 năm lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 120 và công bội q = 1,1.

Khi đó tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm là:

\({S_{10}} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^{10}}} \right)}}{{1 - q}} = \frac{{120.\left[ {1 - {{\left( {1,1} \right)}^{10}}} \right]}}{{1 - 1,1}} \approx 1\,\,912\) (triệu đồng).

Vậy tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm là 1 912 triệu đồng.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết:

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_6} = 244\\{u_2}.{u_5} = 243;\end{array} \right.\)

Xem đáp án » 18/07/2023 936

Câu 2:

Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 1. Gọi C2 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông C1; C3 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông C2; ... Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta được dãy các hình vuông C1; C2; C3; ...; Cn; ... Diện tích của hình vuông C2023 là:

A. \(\frac{1}{{{2^{2022}}}}\).

B. \(\frac{1}{{{2^{2023}}}}\).

C. \(\frac{1}{{{2^{1011}}}}\).

D. \(\frac{1}{{{2^{1012}}}}\).

Xem đáp án » 18/07/2023 792

Câu 3:

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết:

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 16\\{u_2} + {u_4} = 40;\end{array} \right.\)

Xem đáp án » 18/07/2023 763

Câu 4:

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết:

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 13\\{u_4} + {u_5} + {u_6} = 351.\end{array} \right.\)

Xem đáp án » 18/07/2023 713

Câu 5:

Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. 128; – 64; 32; – 16; 8.

B. \(\sqrt 2 ;\,\,2;\,\,2\sqrt 2 ;\,\,4;\,\,8\).

C. 5; 6; 7; 8; 9.

D. 15; 5; 1; \(\frac{1}{5};\,\,\frac{1}{{25}}\).

Xem đáp án » 18/07/2023 679

Câu 6:

Cho (un) là cấp số nhân có \({u_1} = \frac{1}{3}\); u8 = 729.

Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân đó là:

A. \(\frac{{1 - {3^8}}}{2}\).

B. \(\frac{{{3^8} - 1}}{6}\).

C. \(\frac{{{3^8} - 1}}{2}\).

D. \(\frac{{1 - {3^8}}}{6}\).

Xem đáp án » 18/07/2023 648

Câu 7:

Cho cấp số nhân (un) biết u1 = – 1, q = 3.

Tính tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đó.

Xem đáp án » 18/07/2023 594

Bình luận


Bình luận