Câu hỏi:

19/09/2023 739

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 16 to 20.

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (16)______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) ______, the cost of education was not so high.

Today‟s world is entirely different from the things (18) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (20) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

In this world of diversity, (16)______ such a choice is not easy for both children and parents.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

making (v): làm                                                  taking (v): chiếm lấy, lấy

giving (v): tặng                                                   having (v): có

make a choice: đưa ra sự lựa chọn

In this world of diversity, (16) making such a choice is not easy for both children and parents.

Tạm dịch: Trong thế giới đa dạng này, dễ để đưa ra sự lựa chọn cho cả bố mẹ và con cái

Chọn A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) ______, the cost of education was not so high.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

In addition: Ngoài ra                                                  Otherwise: Mặt khác

For example: Ví dụ như                                             Therefore: Chính vì thế

Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) In addition, the cost of education was not so high.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên .... Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục cũng không cao.

Chọn A

Câu 3:

Today‟s world is entirely different from the things (18) ______ have just been described.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Câu đã có chủ ngữ “world” và động từ “is” nên chỗ trống cần điền phải là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “things” => dùng “that”

Today‟s world is entirely different from the things (18) that have just been described.

Tạm dịch: Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả.

Chọn B

Câu 4:

The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống do trước đó có tính từ “new”

competition (n): sự cạnh tranh                                   competitively (adv): một cách đầy cạnh tranh

competitive ( adj): mang tính cạnh tranh                   compete (v): cạnh tranh.

The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) competition.

Tạm dịch: Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới.

Chọn A

Câu 5:

There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (20) ______ what course to take.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

apply (v): ứng tuyển                                                   study (v): học tập

decide (v): quyết định                                                employ (v): thuê

There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (20) decide what course to take.

Tạm dịch: Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các cuộc hội thảo tư vấn cho sinh viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học.

Đáp án: C

Dịch bài đọc :

Khi các bạn trẻ tiếp cận đến trình độ đại học, họ cần có quyết định về khóa học nào họ sẽ theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn như vậy không dễ dàng đối với cả trẻ em và cha mẹ. Trước đây, không có vấn đề gì khi thực hiện nhiệm vụ vì không có nhiều lĩnh vực học tập đa dạng để lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên .... Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục cũng không cao. Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả. Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó khăn trong việc xác định sở thích của mình. Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các cuộc hội thảo tư vấn cho sinh viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học. Hơn nữa, các bài kiểm tra tâm lý cũng được sử dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể giúp tìm ra sở thích, sở thích hoặc phong cách học tập của học sinh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

come across: tình cờ gặp                                                        find out: tìm ra

pick up: nhặt                                                                           bump into: tình cờ gặp

These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my favourite childhood beach.

Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.

Chọn C

Lời giải

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó

outsourced (V-ed)

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to India

Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ

Chọn A

Câu 3

Various (26) _______ influence one‟s choice of pet

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

(21)_________ about 30 per cent.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP