Câu hỏi:
13/07/2024 1,324Bài 2 (trang 62 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Tìm từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của một cây mà em biết.
Cây |
|||||
Thân cây |
Lá |
Hoa |
Quả |
…………. |
………….. |
|
|
|
|
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
|
Thân cây |
Lá |
Hoa |
Quả |
Dừa |
- To - Bạc phếch |
- Dài - Xanh |
- Nhỏ - Trắng |
- Xanh - To |
Xoài |
- To - Sần sùi |
- Thon dài - Xanh |
- Nhỏ - Vàng nhạt |
- To - Vàng ươm |
Cà chua |
- Nhỏ - Mềm |
- Nhỏ - Xanh |
- Vàng - Nhỏ |
- Mọng - Đỏ |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vận dụng:
Bài 1 (trang 65 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Tìm đọc những đoạn văn miêu tả cây cối. Ghi lại câu văn hay mà em muốn học tập.
Câu 2:
Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối.
Bài 1 (trang 62 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đọc bài văn Cây sim ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 83) và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
- Mở bài: từ …………………… đến……………………
- Thân bài: từ……………………đến……………………
- Kết bài: từ …………………… đến……………………
b. Mở bài giới thiệu những gì về cây sim?
……………………………………………………………………………………
c. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả cây sim (hoa sim, quả sim).
Bộ phận |
Đặc điểm được tả |
Từ ngữ miêu tả |
Hoa sim |
Màu sắc |
tím nhạt,………………… |
Hương vị |
không thơm,…………….. |
|
Nét riêng |
tươi non như một niềm vui cứ lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến. |
|
Quả sim |
Hình dáng |
giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy,…………………… |
Hương vị |
ngọt lịm,………………... |
|
Màu sắc |
tím thẫm,……………… |
d. Phần kết bài nói về điều gì? Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết nào?
Câu 3:
Bài 5 (trang 62 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu nói về việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc đồ trong gia đình, trong đó có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Câu 4:
Bài 4 (trang 60 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
a. Bằng …………………… chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với…………………… chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng……………………,voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Câu 5:
Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện:
Bài 1 (trang 60 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Xếp các trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn ở bài tập (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 82) vào nhóm thích hợp.
Trạng ngữ |
||
Chỉ thời gian |
Chỉ phương tiện |
Chỉ nơi chốn |
|
|
|
Câu 6:
Bài 3 (trang 60 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin gì cho câu?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
về câu hỏi!