Câu hỏi:
11/07/2024 212Chuyện gì xảy ra khi người chú nói với cháu về quyển sách cổ? Đánh dấu ü vào ô trống trước ý đúng:
|
Một trang sách rơi ra khỏi quyển sách. |
|
Một tấm bản đồ kho báu rơi ra từ quyển sách. |
|
Một bức mật thư bằng da thuộc rơi ra từ quyển sách. |
|
Có tiếng gọi khiến người chú vội chạy ra khỏi phòng. |
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
|
Một trang sách rơi ra khỏi quyển sách. |
|
Một tấm bản đồ kho báu rơi ra từ quyển sách. |
ü |
Một bức mật thư bằng da thuộc rơi ra từ quyển sách. |
|
Có tiếng gọi khiến người chú vội chạy ra khỏi phòng. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em thích câu thơ (đoạn thơ) nào nhất? Vì sao?
Em thích nhất câu thơ (đoạn thơ): ………………………………………………….
Câu 2:
Câu 3:
Tìm và viết lại những từ chỉ màu sắc có nghĩa giống mỗi từ trên
(M) trắng tuyết – trắng xoá, trắng tinh
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4:
Gạch dưới những từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa (hồng tươi, hồng hào). Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến (trong vắt, trong xanh). Tất cả đều (long lanh, lóng lánh), lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và (tranh luận, tranh cãi) nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.
Câu 5:
Viết một bài văn ngắn hướng dẫn các bạn sử dụng một cái bình tưới cây.
Câu 6:
Tìm thêm ở ngoài đoạn văn trên những từ ngữ khác về du lịch rồi viết lại:
………………………………………………………………………………...
Câu 7:
Tác giả còn phát hiện những điều gì lạ ở tên các sự vật khác? Nối đúng:
Không có gốc gió |
|
nhưng răng không dùng để nhai.
|
Chiếc cào có răng |
nhưng mũi không ngửi được.
|
|
Con thuyền có mũi |
nhưng lại có ngọn gió.
|
|
Chiếc ấm có tai |
nhưng chân không bước được.
|
|
Chiếc bút không phải con gà |
nhưng tai không dùng để nghe được. |
|
Quả na không có mắt |
nhưng bánh không ăn được.
|
|
Cái bàn, cái tủ có chân |
nhưng trong bút lại có ruột gà.
|
|
Gọi là bánh xe |
nhưng khi chín lại gọi là mở mắt.
|
|
Gọi là hoa gọng vó |
nhưng lại ở trên chân người.
|
|
Mắt cá |
nhưng không mắc lưới vào để bắt cá.
|
|
Gọi là cây bút |
nhưng cây lại không có cành nào.
|
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất)_ Đề 6
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất)_ Đề 5
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận