Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Ôn tập cuối năm học có đáp án

38 người thi tuần này 4.6 257 lượt thi 13 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

7269 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)

46.2 K lượt thi 13 câu hỏi
4611 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 5)

27.2 K lượt thi 9 câu hỏi
2618 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 3)

25.2 K lượt thi 9 câu hỏi
2138 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)

24.7 K lượt thi 9 câu hỏi
1401 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 10)

24 K lượt thi 9 câu hỏi
1301 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 4)

23.9 K lượt thi 9 câu hỏi
1061 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 9)

22.1 K lượt thi 13 câu hỏi
882 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 2)

23.5 K lượt thi 9 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Những chi tiết nào cho thấy trò chơi đánh tam cúc giữa bé Giang và con mèo khoang diễn ra giống như thật và rất vui? Đánh dấu ü vào những ô thích hợp:

CÁC CHI TIẾT

ĐÚNG

SAI

a) Trò chơi tam cúc có các quân bài.

 

 

b) Các quân bài được nhân hoá

 

 

a) Trò chơi có người được, người thua.

 

 

d) Người chơi khi được thì vui, khi thua thì buồn.

 

 

Lời giải

CÁC CHI TIẾT

ĐÚNG

SAI

a) Trò chơi tam cúc có các quân bài.

ü

 

b) Các quân bài được nhân hoá

 

ü

a) Trò chơi có người được, người thua.

ü

 

d) Người chơi khi được thì vui, khi thua thì buồn.

ü

 

Câu 2

Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang rất giàu trí tưởng tượng. Đánh dấu ü vào những ô thích hợp:

CÁC CHI TIẾT

ĐÚNG

SAI

a) Trò chơi tam cúc có các quân bài.

 

 

b) Các quân bài và con mèo được nhân hoá.

 

 

c) Mèo thành bạn chơi tam cúc, biết vui khi được và buồn khi thua.

 

 

d) Khi được bé Giang dỗ dành, mèo mới hài lòng.

 

 

Lời giải

CÁC CHI TIẾT

ĐÚNG

SAI

a) Trò chơi tam cúc có các quân bài.

 

 

b) Các quân bài và con mèo được nhân hoá.

 

 

c) Mèo thành bạn chơi tam cúc, biết vui khi được và buồn khi thua.

ü

 

d) Khi được bé Giang dỗ dành, mèo mới hài lòng.

ü

 

Câu 3

Biện pháp nhân hoá có tác dụng gì trong việc thể hiện những nội dung trên? Đánh dấu ü vào ô trống trước các ý đúng:

 

Giúp cho bài thơ tả trò chơi đánh tam cúc diễn ra như thật.

 

Giúp cho bài thơ tả trò chơi đánh tam cúc diễn ra rất vui.

 

Giúp cho bài thơ tả bé Giang rất phù hợp với hình ảnh một bé gái.

 

Giúp cho bài thơ tả những quân bài tam cúc rất sinh động.

Lời giải

ü

Giúp cho bài thơ tả trò chơi đánh tam cúc diễn ra như thật.

ü

Giúp cho bài thơ tả trò chơi đánh tam cúc diễn ra rất vui.

 

Giúp cho bài thơ tả bé Giang rất phù hợp với hình ảnh một bé gái.

ü

Giúp cho bài thơ tả những quân bài tam cúc rất sinh động.

Câu 4

Hình ảnh ánh nắng và làn khói bếp tô điểm thêm cho bức tranh chơi tam cúc như thế nào? Đánh dấu ü vào ô trống trước các ý đúng:

 

Hình ảnh ánh nắng làm cho nhân vật bé Giang thêm ngộ nghĩnh.

 

Hình ảnh ánh nắng làm cho bức tranh thêm sáng và ngộ nghĩnh.

 

Hình ảnh làn khói bếp làm cho nhân vật mèo khoang giống như thật.

 

Hình ảnh làn khói bếp tạo không khí ấm cúng, thân mật.

Lời giải

 

Hình ảnh ánh nắng làm cho nhân vật bé Giang thêm ngộ nghĩnh.

 

Hình ảnh ánh nắng làm cho bức tranh thêm sáng và ngộ nghĩnh.

 

Hình ảnh làn khói bếp làm cho nhân vật mèo khoang giống như thật.

ü

Hình ảnh làn khói bếp tạo không khí ấm cúng, thân mật.

Câu 5

Gạch dưới các từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:

a) (Vì, nhờ, tại) rét, rặng xoan năm nay chậm nảy lộc.

b) (Vì, nhờ, tại) nắng ấm, vườn đào nở hoa tưng bừng.

c) (Vì, nhờ, tại) không có răng, loài chim không nhai mà chỉ nuốt thức ăn.

Lời giải

a) rét, rặng xoan năm nay chậm nảy lộc.

b) Nhờ nắng ấm, vườn đào nở hoa tưng bừng.

c) Tại không có răng, loài chim không nhai mà chỉ nuốt thức ăn.

Câu 6

Điền trạng ngữ vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây để giải thích:

Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?

Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu…………………………………chuột phải gặm các vật cứng.

(Trạng ngữ: Để khỏi vướng víu, Để mài cho rằng mòn đi)

Lời giải

Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?

Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của chuột mỗi ngày một mọc dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để khỏi vướng víu chuột phải gặm các vật cứng.

Câu 7

Điền trạng ngữ vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây để giải thích:

Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên?

Các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mõm lợn rừng rất dài. Xương mũi của chúng rất cứng ………………………………… chúng thường dùng cái mũi và cái mềm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.

(Trạng ngữ: Để tìm kiếm thức ăn, Để mài cho xương mòn đi)

Lời giải

Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên?

Các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mõm lợn rừng rất dài. Xương mũi của chúng rất cứng. Để tìm kiếm thức ăn,chúng thường dùng cái mũi và cái mềm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.

Câu 8

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

a) Bằng ……………………bạn Tuấn đã đạt được những kết quả học tập xuất sắc.

b) Với …………………… bạn Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chi đội trưởng

c) …………………… một giọng ca mượt mà và tình cảm, bạn Lan đã chinh phục được tất cả khán giả.

d) …………………… óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo. người nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

Lời giải

a) Bằng sự cố gắng bạn Tuấn đã đạt được những kết quả học tập xuất sắc.

b) Với tinh thần trách nhiệm bạn Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chi đội trưởng

c) Với một giọng ca mượt mà và tình cảm, bạn Lan đã chinh phục được tất cả khán giả.

d) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo. người nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.

Câu 9

Chú bé bán báo trong bài đọc làm nhiệm vụ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ liên lạc (giao liên) cho cán bộ ta.

b) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bán báo “Ngày Mới” cho cách mạng.

c) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ theo dõi hoạt động của quân địch.

d) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, bộ đội ta.

Lời giải

a) Chú bé bán báo làm nhiệm vụ liên lạc (giao liên) cho cán bộ ta.

Câu 10

Theo em, điếu thuốc lá mà ông khách đánh rơi và tờ báo bán cho khách chứa bí mật gì? Đánh dấu ü vào ô trống trước các ý đúng:

 

Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.

 

Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

 

Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.

 

Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

Lời giải

 

Điếu thuốc giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.

ü

Điếu thuốc giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

 

Tờ báo giấu nhiệm vụ mà cấp chỉ huy giao cho đội tình báo thiếu niên.

 

Tờ báo giấu tài liệu mà đội tình báo thiếu niên gửi cho cấp chỉ huy.

Câu 11

Theo em, người đàn ông xuất hiện ở cuối câu chuyện là ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Một đồng đội của người đàn ông mua báo.

b) Một người dân qua đường.

c) Một đồng đội của hai chú bé.

d) Kẻ địch.

Lời giải

d) Kẻ địch.

Câu 12

Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau:

Ngỡ ngàng một giây, chú đã nhận ra đồng đội. Đứa vừa quát thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy. Chú bé vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau. Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt đang lững thững bước tới...

Lời giải

Chủ ngữ

Vị ngữ

chú   

đã nhận ra đồng đội

Đứa vừa quát

thộp túi ngực chú bé, moi lấy điếu thuốc rồi ù té chạy

Chú bé

vờ quệt nước mắt, xoay người lại phía sau

Một gã đàn ông loẻo khoẻo, đeo kính râm to gần kín mặt

đang lững thững bước tới....

Câu 13

Dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a) Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b) Đánh dấu những từ ngữ được trích nguyên văn.

c) Đánh dấu tên tờ báo

d) Đánh dấu tên bộ phim

Lời giải

b) Đánh dấu những từ ngữ được trích nguyên văn (quý ngài)

c) Đánh dấu tên tờ báo (Ngày Mới)

4.6

51 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%