Câu hỏi:

09/11/2023 131

Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = ……

V2 = 2V = …….

V3 = 3V= ……

Khối lượng

m1 = …..

m2 = ……

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\]

Dự đoán về tỉ số \(\frac{m}{V}\) của các vật liệu khác nhau.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = 1 cm3

V2 = 2V = 2 cm3

V3 = 3V = 3 cm3

Khối lượng

m1 = 7,8 g

m2 = 15,6 g

m3 = 23,4 g

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = 7,8g/c{m^3}\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = 7,8g/c{m^3}\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = 7,8g/c{m^3}\]

Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số \(\frac{m}{V}\) thu được có giá trị khác nhau.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một bể nước có kích thước bên trong là 90 cm x 30 cm x 35 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL. Tính khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước.

Xem đáp án » 09/11/2023 290

Câu 2:

Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của một số vật liệu. Hãy tính khối lượng 3 m3 (đặc) của đồng và chì.

Vật liệu

Khối lượng riêng (g/cm3)

Đồng

8,9

Chì

11,3

Bạc

10,5

Vàng

19,3

Xem đáp án » 09/11/2023 237

Câu 3:

Một khối đá có thể tích 0,7 m3 và khối lượng riêng là 2 570 kg/m3. Khối lượng của khối đá là

A. 3 671 kg.

B. 1 799 kg.

C. 2 724 kg.

D. 2 570 kg.

Xem đáp án » 09/11/2023 226

Câu 4:

Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1 = V = ……..

V2 = V = …….

V3 = V = ……

Khối lượng

m1 = …….

m2 = …….

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .......\]

Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.

Xem đáp án » 09/11/2023 149

Câu 5:

Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = ……

V2 = 2V = …….

V3 = 3V= ……

Khối lượng

m1 = …..

m2 = ……

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\]

Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.

Xem đáp án » 09/11/2023 113

Câu 6:

Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.

Xem đáp án » 09/11/2023 99

Bình luận


Bình luận