Câu hỏi:
12/07/2024 1,320Một bể nước có kích thước bên trong là 90 cm x 30 cm x 35 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL. Tính khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Thể tích bể là 90 . 30 . 35 = 94 500 cm3 = 94 500 mL
Khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước là
m = D . V = 1 . 94 500 = 94 500 g
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một khối đá có thể tích 0,7 m3 và khối lượng riêng là 2 570 kg/m3. Khối lượng của khối đá là
A. 3 671 kg.
B. 1 799 kg.
C. 2 724 kg.
D. 2 570 kg.
Câu 2:
Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của một số vật liệu. Hãy tính khối lượng 3 m3 (đặc) của đồng và chì.
Vật liệu |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Đồng |
8,9 |
Chì |
11,3 |
Bạc |
10,5 |
Vàng |
19,3 |
Câu 3:
Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:
Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau
Đại lượng |
Thỏi sắt |
Thỏi nhôm |
Thỏi đồng |
Thể tích |
V1 = V = …….. |
V2 = V = ……. |
V3 = V = …… |
Khối lượng |
m1 = ……. |
m2 = ……. |
m3 = ……. |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .......\] |
Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.
Câu 4:
Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng |
Thỏi 1 |
Thỏi 2 |
Thỏi 3 |
Thể tích |
V1 = V = …… |
V2 = 2V = ……. |
V3 = 3V= …… |
Khối lượng |
m1 = ….. |
m2 = …… |
m3 = ……. |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\] |
Câu 5:
Từ kết quả thí nghiệm 1 (trang 56 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng |
Thỏi 1 |
Thỏi 2 |
Thỏi 3 |
Thể tích |
V1 = V = …… |
V2 = 2V = ……. |
V3 = 3V= …… |
Khối lượng |
m1 = ….. |
m2 = …… |
m3 = ……. |
Tỉ số \[\frac{m}{V}\] |
\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\] |
\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\] |
\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .........\] |
Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.
Câu 6:
Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Phản ứng hoá học Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tính theo phương trình hoá học Kết nối tri thức có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
10 câu Trắc nghiệm Áp suất trên một bề mặt Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Mol và tỉ khối chất khí Kết nối tri thức có đáp án
về câu hỏi!