Câu hỏi:

11/07/2024 720

Từ kết quả thí nghiệm 2 (trang 57 SGK KHTN 8), hãy hoàn thành Bảng 13.2 và thực hiện yêu cầu sau:

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1 = V = ……..

V2 = V = …….

V3 = V = ……

Khối lượng

m1 = …….

m2 = …….

m3 = …….

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = .......\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = .......\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = .......\]

Nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi sắt

Thỏi nhôm

Thỏi đồng

Thể tích

V1 = V = 1 cm3

V2 = V = 1 cm3

V3 = V = 1 cm3

Khối lượng

m1 = 7,8 g

m2 = 2,7 g

m3 = 8,96 g

Tỉ số \[\frac{m}{V}\]

\[\frac{{{m_1}}}{{V{}_1}} = 7,8{\rm{ }}g/c{m^3}\]

\[\frac{{{m_2}}}{{V{}_2}} = 2,7{\rm{ g/}}c{m^3}\]

\[\frac{{{m_3}}}{{V{}_3}} = 8,96{\rm{ }}g/c{m^3}\]

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số \[\frac{m}{V}\] của đồng lớn hơn tỉ số \[\frac{m}{V}\] của sắt lớn hơn tỉ số \[\frac{m}{V}\] của nhôm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Thể tích bể là 90 . 30 . 35 = 94 500 cm3 = 94 500 mL

Khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước là

m = D . V = 1 . 94 500 = 94 500 g

Lời giải

Đổi 3 m3 = 3 000 000 cm3

Khối lượng của đồng là

mđồng = Dđồng . V = 8,9 . 3 000 000 = 26 700 000 g = 26 700 kg

Khối lượng của chì là

mchì = Dchì . V = 11,3 . 3 000 000 = 33 900 000 g = 33 900 kg

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP