Câu hỏi:

15/11/2023 956 Lưu

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (161)___________ courses for younger learners. In Britain most young learners' courses are (162)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (163)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?

A great deal depends on how a child has been (164)___________ up. For example, if they have been exposed to new things and have already started to learn independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (165)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (161)___________ courses for younger learners.

A. granting

B. setting 
C. offering 
D. studying

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Granting: ban cho/ cấp cho                                      Setting: cài đặt/ thiết lập

Offering = prviding: cung cấp                                  Studying: học tập/ nghiên cứu

Offer courses: cung cấp khóa học

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-speaking countries that are (31)___________ courses for younger learners.

[ Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung câp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In Britain most young learners' courses are (162)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.

A. open

B. fit
C. suit    
D. access

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó                    Fit (v, adj) : vừa vặn

Suit for = suitable: phù hợp                                      Access to (v): tiếp cận

In Britain most young learners' courses are (32)___________ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.

[ Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]

Câu 3:

(163)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?

A. At last
B. At the end   
C. After all  
D. Finally

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

At last = At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]

After all: Xét cho cùng

Finally: Cuối cùng [ dùng để tóm tắt]

But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)___________, even adult learners find the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging?

[Nhưng độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng, thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịc đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]

Câu 4:

A great deal depends on how a child has been (164)___________ up.

A. turned

B. bought 
C. put
D. grown

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Turn up = arrive: đến nơi                                         Bring up: nuôi nấng

Put sb up: cho tá túc qua đêm                                   Grow up: lớn lên/ trưởng thành

A great deal depends on how a child has been (34)___________ up.

[ Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]

Câu 5:

Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (165)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.

A. travel

B. journey
C. voyage 
D. trip

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Travel: sự đi lại/ lữ hành                                          Journey: hành trình

Voyage: chuyến hải trình                                          Trip: chuyến đi

Study trip: chuyến đi du học

For example, if they have been exposed to new things and have already started to learn independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)___________ in an English-speaking country on their own than those who have not.

[ Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc mới những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. To compare how Thanksgiving was celebrated in the past and today.
B. To give an overview of a popular celebration in the US.
C. To explain the existence of a celebration in the US.
D. To introduce a Native American culture.

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch: Mục đích của đoạn văn là gì?

A. So sánh cách tổ chức Lễ Tạ ơn trong quá khứ và ngày nay.

B. Cung cấp cái nhìn tổng quan về một lễ kỷ niệm phổ biến ở Hoa Kỳ.

C. Giải thích sự tồn tại của một lễ kỷ niệm ở Hoa Kỳ.

D. Giới thiệu về văn hóa của người Mỹ bản địa.

Đoạn văn giới thiệu về Lễ Tạ Ơn (Thanksgiving), một ngày lễ nổi tiếng ở Mỹ.

Nội dung đề cập đến:

- Lịch sử hình thành (khi người châu Âu đầu tiên đến Bắc Mỹ)

- Ý nghĩa của ngày lễ (tưởng nhớ sự giúp đỡ của người Mỹ bản địa)

- Các hoạt động hiện nay (bữa tối truyền thống, diễu hành, sự kiện thể thao)

- Món ăn đặc trưng (gà tây, khoai lang, bánh bí ngô)

Vì vậy, đoạn văn cung cấp cái nhìn tổng quan về ngày lễ chứ không so sánh hay giới thiệu văn hóa bản địa.

Chọn B.

Câu 2

A. underwater earthquakes
B. storm surges
C. tides 
D. tidal waves

Lời giải

Đáp án B

Đoạn văn trước bài đọc này có thể thảo luận về?

A. những trận động đất dưới đáy đại dương

B. những cơn sóng cuồn

C. thủy triều

D. sóng thủy triều

Dẫn chứng: Quite different from storm surges are the giant sea waves called tsunamis, which derive their name from the Japanese expression for “high water in a harbor.”

=>Chọn B

Câu 3

A. The eradication of smallpox
B. The World Health Organization
C. Infectious disease  
D. Smallpox vaccinations

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. undrinkable 
B. untouched
C. unexploitable  
D. undiscovered   

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. much greater than the past 
B. not greater than the past          
C. getting ever greater 
D. more diversified

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP