Câu hỏi:
06/06/2025 13,263Drought is a condition that becomes when the average rainfall for a fertile area drops far below the normal (1) _______ for a long period of time. In areas (2) _______ are not irritated, the lack of rain causes farm crops to wither and dead. Higher than normal temperatures usually accompany periods of drought. They add (3) _______ the crop damage. Forest fires start easily during (4) _______. The soil of a drought area becomes dry and crumbles. Often the rich topsoil is (5) _______ away by the hot, dry winds. Streams, ponds, and wells often dry up during a drought, and animals suffer and may even die because of the lack of water.
Drought is a condition that becomes when the average rainfall for a fertile area drops far below the normal (1) _______ for a long period of time.
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: A
Giải thích:
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): lượng → đúng vì từ này phù hợp với danh từ không đếm được như “rainfall” (lượng mưa).
B. number /ˈnʌmbə(r)/ (n): số lượng → sai vì từ này thường đi với danh từ đếm được, không phù hợp cho lượng mưa.
C. average /ˈævərɪdʒ/ (n): số trung bình → sai vì ở đây ta cần nói về lượng mưa chứ không phải giá trị trung bình của nó.
D. rainfall /ˈreɪnfɔːl/ (n): lượng mưa → sai vì lặp lại từ “rainfall” đã có trong câu.
Dịch: Hạn hán là tình trạng xảy ra khi lượng mưa trung bình của một khu vực màu mỡ giảm xuống thấp hơn nhiều so với lượng mưa bình thường trong một khoảng thời gian dài.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
In areas (2) _______ are not irritated, the lack of rain causes farm crops to wither and dead.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: C
Giải thích:
A. “who” là đại từ quan hệ chỉ người, nhưng “areas” (những khu vực) là danh từ chỉ địa điểm, nên không thể dùng “who” → A sai.
B. “what” = “the thing(s) that”, dùng để thay thế “điều mà, cái mà”, và không đi kèm danh từ phía trước → B sai.
C. “which” là đại từ quan hệ thay thế cho “areas” và đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ, phù hợp với ngữ cảnh của câu → C đúng.
D. “whose” dùng để chỉ sự sở hữu (đi kèm một danh từ), nhưng trong câu không có danh từ nào theo sau → D sai.
Dịch: Ở những khu vực không được tưới tiêu, việc thiếu mưa khiến cây trồng trên đồng ruộng héo úa và chết.
Câu 3:
They add (3) _______ the crop damage.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: D
Giải thích:
A. “add for” có nghĩa thêm vào (vì mục đích gì đó). Trong ngữ cảnh câu này, không có mục đích cụ thể nào được đề cập đến → A sai.
B. “add at” thường dùng để chỉ việc thêm/ bổ sung vào một vị trí cụ thể. Nó không phù hợp để diễn tả việc gia tăng mức độ của thiệt hại → B sai.
C. “add on” có nghĩa là cộng thêm vào (thường là về số lượng, giá cả, hoặc phí). Nó thường được sử dụng khi nói về việc tăng thêm một khoản tiền vào tổng chi phí, hoặc thêm một tính năng/mục vào một sản phẩm/dịch vụ đã có, nên nó không phù hợp trong ngữ cảnh này → C sai.
D. “add to something” có nghĩa là làm tăng thêm cái gì đó (thường là điều không tốt), làm trầm trọng thêm, hoặc gây ra thêm, phù hợp với ngữ cảnh của câu → D đúng.
Dịch: Chúng làm gia tăng thiệt hại đối với cây trồng.
Câu 4:
Forest fires start easily during (4) _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: B
Giải thích:
A. rainfall /ˈreɪnfɔːl/ (n): mưa rào → Mưa thì không thể gây cháy rừng → A sai
B. drought /draʊt/ (n): hạn hán → Thời kỳ dài thiếu mưa khiến đất đai khô cằn, cây cối khô héo, và vì thiếu độ ẩm kết hợp với nhiệt độ cao, cháy rừng rất dễ xảy ra → B đúng.
C. storm /stɔːm/ (n): bão → Có thể gây gió lớn nhưng không trực tiếp gây cháy → C sai.
D. tornado /tɔːˈneɪdəʊ/ (n): lốc xoáy → Gió mạnh nhưng cũng không gây cháy → D sai.
Dịch: Cháy rừng cũng dễ xảy ra trong thời kỳ hạn hán.
Câu 5:
Often the rich topsoil is (5) _______ away by the hot, dry winds.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: D
Giải thích:
Có thể thấy câu gốc là dạng câu bị động. Sau “is” trong câu bị động, chúng ta cần dạng quá khứ phân từ của động từ “blow” (thổi), đó chính là “blown”.
A. to blow: dạng nguyên thể có “to” của động từ và không phù hợp với cấu trúc câu bị động.
B. blew: động từ ở thì quá khứ đơn dùng cho câu chủ động, không phù hợp với câu bị động.
C. blowing: dạng hiện tại phân từ dùng cho câu chủ động, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
D. blown: dạng quá khứ phân từ của “blow” (thổi) → đúng vì phù hợp với ngữ cảnh của câu này nói về việc lớp đất màu mỡ bị thổi bay bởi những cơn gió nóng và khô.
Dịch: Thường thì lớp đất màu mỡ trên bề mặt bị gió nóng, khô cuốn đi.
Dịch bài đọc:
Hạn hán là tình trạng xảy ra khi lượng mưa trung bình của một khu vực màu mỡ giảm xuống thấp hơn nhiều so với lượng mưa bình thường trong một khoảng thời gian dài. Ở những khu vực không được tưới tiêu, việc thiếu mưa khiến cây trồng trên ruộng héo úa và chết. Nhiệt độ cao hơn mức bình thường thường đi kèm với các giai đoạn hạn hán. Chúng làm gia tăng thiệt hại đối với cây trồng. Cháy rừng cũng dễ xảy ra trong thời kỳ hạn hán. Đất ở những khu vực bị hạn hán trở nên khô cằn và vỡ vụn. Thường thì lớp đất màu mỡ trên bề mặt bị gió nóng, khô cuốn đi. Suối, ao hồ và giếng thường cạn kiệt trong hạn hán, khiến động vật chịu cảnh thiếu nước và thậm chí có thể chết.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
A. học trực tiếp
B. học online
C. học kết hợp trực tiếp và online
D. không có nghĩa
Dịch: Học tập trực tiếp cho phép chúng ta giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.
Lời giải
Đáp án: tallest
Giải thích: so sánh 2 vật -> dùng so sánh hơn -> sửa “tallest” thành “taller”
Dịch: Anh ấy là người cao hơn trong hai chàng trai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận