Câu hỏi:
03/01/2024 419Read the passage and answer the below questions.
The Pirahã are an isolated Amazonian tribe of hunter-gatherers who live deep in the Brazilian rainforest. The tribe has survived, their culture intact, for centuries, although there are now only around 200 left. The Pirahã, who communicate mainly through hums and whistles, have fascinated ethnologists for years, mainly because they have no words for numbers. They use only three words to count: one, two, and many.
We know about the Pirahã thanks to an ex-hippy and former missionary, Dan Everett, now a professor of Phonetics, who spent seven years with the tribe in the 70s and 80s. Everett discovered a world without numbers, without time, without words for colours, without subordinate clauses and without a past tense.
Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels; for the women, who have the smallest number of speech sounds in the world, seven consonants and three vowels. To the untutored ear, the language sounds more like humming than speech. The Pirahã can also whistle their language, which is how men communicate when hunting.
Their culture is similarly constrained. The Pirahã can’t write, have little collective memory, and no concept of decorative art. In 1980, Everett tried to teach them to count: be explained basic arithmetic to an enthusiastic group keen to learn the skills needed to trade with other tribes. After eight months, not one could count to ten; even one plus one is beyond them. The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.
The Pirahã’s inability to count is important because it seems to disapprove Noam Chomsky’s influential Theory of Universal Grammar, which holds that the human mind has a natural capacity for language, and that all languages share a basic rule structure, which enables children to understand abstract concepts such as number. One of Chomsky’s collaborators has recently gone on an expedition with Everett to study the tribe. We do not yet know if the Pirahã have persuaded him to change his theory.
Dịch:
Người Pirahã là một bộ tộc săn bắt hái lượm Amazon sống sâu trong rừng nhiệt đới Brazil. Bộ lạc đã tồn tại, nền văn hóa của họ vẫn còn nguyên vẹn trong nhiều thế kỷ, mặc dù hiện nay chỉ còn lại khoảng 200 người. Người Pirahã, những người giao tiếp chủ yếu bằng tiếng vo ve và huýt sáo, đã mê hoặc các nhà dân tộc học trong nhiều năm, chủ yếu là vì họ không có từ nào để diễn tả các con số. Họ chỉ sử dụng ba từ để đếm: một, hai và nhiều.
Chúng ta biết đến người Pirahã nhờ Dan Everett, một cựu nhà truyền giáo và là một người hippy, hiện là giáo sư Ngữ âm học, người đã gắn bó bảy năm với bộ tộc này trong những năm 70 và 80. Everett đã khám phá ra một thế giới không có con số, không có thời gian, không có từ ngữ chỉ màu sắc, không có mệnh đề phụ và không có thì quá khứ.
Ông nhận thấy ngôn ngữ của họ không chỉ đơn giản về mặt ngữ pháp; nó bị hạn chế về phạm vi âm thanh và có sự khác biệt giữa hai giới. Đối với nam giới, nó chỉ có tám phụ âm và ba nguyên âm; đối với phụ nữ, những người có số lượng âm thanh lời nói ít nhất trên thế giới, có bảy phụ âm và ba nguyên âm. Đối với đôi tai không được dạy dỗ, ngôn ngữ nghe giống như tiếng vo ve hơn là lời nói. Người Pirahã cũng có thể huýt sáo ngôn ngữ của họ, đó là cách đàn ông giao tiếp khi đi săn.
Văn hóa của họ cũng bị hạn chế tương tự. Người Pirahã không biết viết, có ít trí nhớ tập thể và không có khái niệm về nghệ thuật trang trí. Năm 1980, Everett cố gắng dạy họ đếm: được giải thích số học cơ bản cho một nhóm nhiệt tình muốn học các kỹ năng cần thiết để buôn bán với các bộ tộc khác. Sau tám tháng, không ai đếm được đến mười; thậm chí một cộng một cũng vượt xa họ. Thí nghiệm dường như đã xác nhận lý thuyết của Everett: bộ lạc không thể hiểu được khái niệm về con số.
Việc người Pirahã không có khả năng đếm rất quan trọng vì nó dường như không chấp nhận Lý thuyết ngữ pháp phổ quát có ảnh hưởng của Noam Chomsky, cho rằng tâm trí con người có năng lực ngôn ngữ tự nhiên và tất cả các ngôn ngữ đều có chung cấu trúc quy tắc cơ bản, giúp trẻ hiểu các khái niệm trừu tượng chẳng hạn như số. Một trong những cộng tác viên của Chomsky gần đây đã cùng Everett thực hiện chuyến thám hiểm để nghiên cứu về bộ lạc. Chúng ta vẫn chưa biết liệu người Pirahã có thuyết phục được ông thay đổi lý thuyết của mình hay không.
What does Chomsky’s Theory of Universal Grammar hold?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dẫn chứng “The Pirahã’s inability to count … understand abstract concepts such as number.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Everett’s experiment to teach the Pirahã to count revealed that the tribe ________.
Lời giải của GV VietJack
Dẫn chứng “The experiment seemed to confirm Everett’s theory: the tribe just couldn’t conceive the concept of number.”
Câu 3:
The word “it” in paragraph 3 refers to __________.
Lời giải của GV VietJack
Dẫn chứng “Their language, he found, was not just simple grammatically; it was restricted in its range of sounds and differed between the sexes. For the men, it has just eight consonants and three vowels…”
Câu 4:
The word “untutored” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Lời giải của GV VietJack
untutored: không được dạy dỗ
A. wrong: sai lầm
B. foreign: nước ngoài
C. untrained: chưa được đào tạo
D. damaged: hư hỏng
=> untutored = untrained
Câu 5:
The word “constrained” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
constrained: bị hạn chế
A. simplified: đơn giản hóa
B. complicated: phức tạp
C. limited: hạn chế
D. varied: đa dạng
=> constrained = limited
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Someone rang the alarm as soon as the burglars left the building.
=> No sooner ______________________________________________.
Câu 3:
Tìm và sửa lỗi sai:
Mr. Brown, that teaches me English, is coming today.
Câu 4:
The custom officer told him to open the briefcase.
=> The custom officer made _______________________.
Câu 5:
I can’t afford a new dress, that old blue one will have to do. (make)
=> ___________________________________________________.
Câu 7:
There are a lot of _________ at tourist attractions in Ho Chi Minh city.
về câu hỏi!