Câu hỏi:
12/07/2024 174Số?
a |
b |
c |
a × b |
b × a |
(a × b) × c |
a × (b × c) |
10 |
2 |
3 |
|
|
|
|
9 |
5 |
2 |
|
|
|
|
6 |
2 |
4 |
|
|
|
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a |
b |
c |
a × b |
b × a |
(a × b) × c |
a × (b × c) |
10 |
2 |
3 |
20 |
20 |
60 |
60 |
9 |
5 |
2 |
45 |
45 |
90 |
90 |
6 |
2 |
4 |
12 |
12 |
48 |
48 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biết 8 × 35 610 = 284 880 và
284 880 × 3 = 854 640
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 × 8 = .............................
Giải thích: .............................................................................................................
b) 3 × 284 880 = ........................................
Giải thích: ............................................................................................................
c) 8 × 35 610 × 3 = ....................................
Giải thích: ............................................................................................................
d) 3 × 8 × 35 610 = ...................................
Giải thích: ............................................................................................................
Câu 2:
Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?
Câu 3:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8
Câu 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 × ……. = 3 × 129
b) 3 × 25 = (……. + 20) × 3
c) (12 × 7) × 20 = 12 × (……. × 20)
d) 16 × 4 × 2 = 2 × …… = 8 × …….
Câu 5:
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 × 3 × 3 H: 6 × 20 × 5 N: 50 × 2 × 4 U: 2 × 25 × 4
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ..................................................................................
Câu 6:
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 4 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 4 × 3 × 2 = (4 × 3) × 2 = 12 × 2 = 24
Cách 2: 4 × 3 × 2 = 4 × (3 × 2) = 4 × 6 = 24
a) 3 × 2 × 5 = ?
Cách 1: 3 × 2 × 5 = (3 × 2) × 5 = .........................
Cách 2: 3 × 2 × 5 = 3 × (2 × 5) = ........................
b) 8 × 3 × 2 = ?
Cách 1: 8 × 3 × 2 = ............................
Cách 2: 8 × 3 × 2 = ............................
c) 7 × 2 × 4 = ?
Cách 1: 7 × 2 × 4 = .............................
Cách 2: 7 × 2 × 4 = .............................
d) 5 × 3 × 3 = ?
Cách 1: 5 × 3 × 3 = ..................................
Cách 2: 5 × 3 × 3 = ..................................
Câu 7:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
A. 20 học sinh B. 86 học sinh
C. 96 học sinh D. 168 học sinh
về câu hỏi!