Câu hỏi:

08/01/2025 370 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence whose meaning is similar to the given one.

They believe that the thieves got in through the kitchen window.

A. The thieves are believed to get in through the kitchen window.

         

B. They believed the thieves got in through the kitchen window.

         

C. The thieves are believed to have got in through the kitchen window.

         

D. They believe the thieves have got in through the kitchen window.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: C

Giải thích:

Kiến thức: Bị động kép

Cấu trúc: S + be + believed/told/announced/reported/… to V/to have VpII

Dùng to V nếu không có sự chênh lệch về thì

Dùng to have VpII nếu có sự chênh lệch về thì, hành động đã xảy ra.

Đáp án C đúng cấu trúc.

Loại A vì cần đưa về dạng “to have VpII”

Loại B vì không thay đổi thì của động từ “believe”

Loại D vì không thay đổi thì của mệnh đề sau “believe”

Dịch: Họ tin rằng những tên trộm đã vào qua cửa sổ nhà bếp.

→ Những tên trộm được cho là đã đột nhập qua cửa sổ nhà bếp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. As long as you didn't pay attention in the class, you would understand the lesson.

B. I wish you pay attention in the class, you will understand the lesson.

C. Unless you paid attention in the class, you won't understand the lesson
D. If only you paid attention in the class, you would understand the lesson.

Lời giải

D

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp.

A. Miễn là bạn không chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. → Sai nghĩa

B. Sai vì phải lùi về thì quá khứ.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would + V

Dịch nghĩa: Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp. = Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài.

Lời giải

A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

typically (adv): thông thường

A. normally (adv): bình thường

B. rarely (adv): hiếm khi

C. uncommonly (adv): không phổ biến

D. specially (adv): đặc biệt

→ typically = normally

Dịch nghĩa: Những thay đổi về thái độ, giá trị gia đình và tình trạng thế hệ có thể xảy ra ở cả nền văn hóa đa số và thiểu số khi cả hai tương tác với nhau; tuy nhiên, thông thường một nền văn hóa chiếm ưu thế.

Câu 3

A. would find out  

B. about                
C. uncle's              
D. had been

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. John began to play the guitar when he was twelve.

         

B. It has been twelve years since John played the guitar.

         

C. The last time John played the guitar was at the age-twelve

          

D. John has started to play the guitar since he was twelve.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. to suffer 
B. who suffering   
C. suffered  

D. suffering

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The origin of Homeschooling

         

B. A new form of school: Homeschooling

         

C. Homeschool option: a common form of education all over the world

      

D. The reasons why children should be educated at home

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. which     
B. that        
C. whom    

D. who

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP