Câu hỏi:
12/01/2024 4,948More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
Dịch bài đọc:
Thông thường, bạn không thể chỉ "đặt một công việc" bằng cách trả lời một bài đăng trực tuyến và được giao trong một hoặc hai ngày như thể bạn đang mua bất cứ thứ gì bạn muốn trên Amazon. Ngay cả khi các nhà tuyển dụng đang tuyển dụng với tốc độ cao hơn so với những năm gần đây, bạn thường có thể mất hàng tháng để hoàn thành quá trình tìm kiếm việc làm. Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu bạn vừa mới chuyển đến một địa điểm mới cùng với vợ/chồng hoặc bạn đời của mình hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể thành công trong quá trình tìm kiếm việc làm của mình bằng cách dành thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi nhuận.
Cả hai loại hình phi lợi nhuận và vì lợi nhuận đều cần những người có nhiều tài năng như nhau. Những công việc tình nguyện tốt nhất để bạn xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn có được sẽ được áp dụng ở vị trí "được trả lương" mà bạn muốn đạt được. Thông thường, một khi bạn thể hiện niềm đam mê của mình đối với tổ chức và sứ mệnh của tổ chức, đồng thời thể hiện khả năng của mình, bạn sẽ nhận được sự cân nhắc mạnh mẽ khi mở ra một vị trí trả lương có thể hưởng lợi từ tài năng của bạn. Ngay cả khi bạn không có những điểm mạnh để có được công việc làm tại nơi bạn tình nguyện, bằng cách nêu bật kinh nghiệm tình nguyện của bạn trong sơ yếu lý lịch, bạn có thể chứng minh rằng bạn không lãng phí thời gian ở nhà nhìn cỏ mọc.
Có một vài chiến lược bạn có thể áp dụng khi cân nhắc xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể muốn ưu tiên tình nguyện làm những gì bạn đã làm hoặc muốn làm trong lĩnh vực vì lợi nhuận. Tuy nhiên, cũng có thể hợp lý nếu bạn tình nguyện làm một việc gì đó mà bạn có thể biến điểm yếu chuyên môn thành điểm mạnh mới. Đồng thời, hãy nhớ rằng các tổ chức phi lợi nhuận duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ doanh nghiệp của họ và bạn có thể tìm kiếm một vị trí tình nguyện cho phép bạn trở thành điểm kết nối giữa hai bên. Và, đặc biệt nếu bạn mới ra trường, bạn nên tìm những vị trí cho phép bạn tìm hiểu về nghề nghiệp, lĩnh vực yêu thích hoặc ngành công nghiệp.
Khi bạn cố gắng xác định những gì bạn muốn tình nguyện làm và nơi bạn muốn làm điều đó, hãy lập ba danh sách: kỹ năng có thể được nhà tuyển dụng thấy hữu ích, vai trò bạn tìm kiếm và các loại tổ chức từ thiện mà bạn muốn hỗ trợ. Ví dụ, có lẽ các kỹ năng của bạn xoay quanh kế toán, tiếp thị hoặc lập kế hoạch sự kiện. Hãy nghĩ xem những điều này có thể hữu ích như thế nào đối với các tổ chức cần hỗ trợ tài chính để tìm cách xây dựng thương hiệu để thu hút các tình nguyện viên hoặc nhà tài trợ khác hoặc điều hành bất kỳ hoạt động nào, từ các giải đấu gôn từ thiện đến dạ tiệc.
What is the author’s main purpose in the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để giải thích tại sao công việc tình nguyện luôn có lợi cho tình nguyện viên.
B. Khuyên những người thất nghiệp làm công việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm công việc tình nguyện.
D. Để mô tả thủ tục để có một công việc tốt.
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện nếu bạn vẫn chưa tìm được việc làm.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the first passage, the following should spend time volunteering at a nonprofit organization, EXCEPT ________.
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau nên dành thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi nhuận, NGOẠI TRỪ _____________.
A. người chủ
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Thông tin: If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Dịch nghĩa: Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu bạn vừa mới chuyển đến một địa điểm mới cùng với vợ/chồng hoặc bạn đời của mình hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể thành công trong quá trình tìm kiếm việc làm của mình bằng cách dành thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi nhuận.
Câu 3:
As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when searching for an unpaid job?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dich câu hỏi: Như được đề cập trong đoạn 2, những tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm kiếm một công việc không được trả lương?
A. Họ không nên đề cập đến những công việc tự nguyện mà họ đã làm trong sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện khả năng của mình khi làm những công việc được trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất nên phù hợp với công việc họ muốn nhận lương.
D. Người sử dụng lao động có thể nghĩ rằng bạn đã lãng phí thời gian để làm những công việc phi lợi nhuận.
Thông tin: The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "forpay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.
Dịch nghĩa: Những công việc tình nguyện tốt nhất để bạn xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn có được sẽ được áp dụng ở vị trí "được trả lương" mà bạn muốn đạt được. Thông thường, một khi bạn thể hiện niềm đam mê của mình đối với tổ chức và sứ mệnh của tổ chức, đồng thời thể hiện khả năng của mình, bạn sẽ nhận được sự cân nhắc mạnh mẽ khi vị trí trả lương được mở ra có thể hưởng lợi từ tài năng của bạn.)
Câu 4:
The word “priority” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “priority” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. precedence (n): sự ưu tiên.
B. unimportance (n): sự không quan trọng.
C. demonstration (n): sự thể hiện.
D. preference (n): sự thích hơn.
→ priority (n): sự ưu tiên = precedence.
Câu 5:
What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. công việc tình nguyện và công việc vì lợi nhuận.
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của họ.
C. công việc không được trả lương và các nhà tài trợ của công ty.
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ doanh nghiệp.
Thông tin: Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.
Dịch nghĩa: Đồng thời, hãy nhớ rằng các tổ chức phi lợi nhuận duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ doanh nghiệp của họ và bạn có thể tìm kiếm một vị trí tình nguyện cho phép bạn trở thành điểm kết nối giữa hai bên.
Câu 6:
What can be inferred from paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Làm công việc tình nguyện mà bạn không giỏi không phải là một ý hay.
B. Tình nguyện là thời điểm hoàn hảo để thay đổi điểm yếu của bạn thành điểm tốt mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ của công ty sẽ giúp bạn có một công việc được trả lương cao trong tương lai.
D. Sinh viên tốt nghiệp chọn vị trí tương tự với công việc đã học là lý tưởng nhất.
Thông tin: Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, cũng có thể hợp lý nếu bạn tình nguyện làm một việc gì đó mà bạn có thể biến điểm yếu chuyên môn thành điểm mạnh mới.
Câu 7:
The phrase “marketable skills” in the last paragraph mostly means ________.
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.
A. những kỹ năng thực tế mà bạn có thể học được từ việc bán hàng ở chợ.
B. các kỹ năng kỹ thuật cho một công việc cụ thể.
C. các kỹ năng hữu ích khiến nhà tuyển dụng muốn giao cho bạn một công việc.
D. các kỹ năng bạn đã được dạy ở trường học.
→ marketable skills: các kỹ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển
Thông tin: As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support.
Dịch nghĩa: Khi bạn cố gắng xác định những gì bạn muốn tình nguyện làm và nơi bạn muốn làm điều đó, hãy lập ba danh sách: kỹ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển, vai trò bạn tìm kiếm và các loại tổ chức từ thiện mà bạn muốn hỗ trợ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
Câu 3:
It’s reported that the number of cars which is stolen every year has risen.
Câu 4:
She had owned the telephone for 5 years ________ a new smartphone.
Câu 5:
Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the ________.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!