Câu hỏi:
13/07/2024 448Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
b. Phân tích đặc điểm hệ thống sông Thái Bình.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
b. Đặc điểm hệ thống sông
- Đây là lưu vực lớn thứ 2 ở miền Bắc nước ta sau hệ thống sông Hồng.
- Do có sự phân mùa mưa khô của khí hậu ở phần diện tích lưu vực nên thủy chế sông cũng có sự phân mùa lũ – cạn tương ứng, mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
- Độ dốc của sông không lớn lắm do đó có khả năng đào lòng kém nhưng khả năng mở rộng lòng lại thuận lợi vì có khá nhiều diện tích lưu vực của sông ở vùng đồng bằng phù sa.
- Thủy chế của hệ thống sông có sự thất thường do:
+ Có sự hợp lưu cùng một chỗ (tại Phả Lại) của ba con sông phụ lưu lớn.
+ Lãnh thổ lưu vực đều có mưa mùa hạ. + Diện tích rừng còn lại không nhiều.
+ Nhận lượng nước đáng kể từ hệ thống sông Hồng.
- Lượng nước của sông Thái Bình, đặc biệt là về mùa lũ có sự tác động rất mạnh của hệ thống sông Hồng thông qua hai con sông Đuống và Luộc, do hệ thống sông Hồng có tổng lưu lượng nước rất lớn.
- Lượng phù sa ở sông Thái Bình không lớn do địa hình ít có sự phân tầng đột ngột và địa hình cũng khá thấp (ở phần lưu vực) nên khả năng đào lòng, vận chuyển vật chất giảm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!