Câu hỏi:
13/07/2024 1,038Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thí nghiệm 1 |
Hiện tượng thí nghiệm |
Phương trình hoá học, giải thích |
Đĩa thuỷ tinh Bước 1: Đặt vào mẩu giấy quỳ tím. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch CH3NH2 vào mẩu giấy quỳ tím. |
Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Trong dung dịch, CH3NH2 phản ứng với nước tạo ra ion hydroxide làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH− |
Ống nghiệm 1 - Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch CH3NH2 và nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. - Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào, lắc đều. |
- Sau bước 1 dung dịch thu được có màu hồng. - Ở bước 2, nhỏ từ từ HCl vào, dung dịch chuyển dần từ màu hồng sang mất màu. |
- Trong dung dịch, CH3NH2 phản ứng với nước tạo ra ion hydroxide làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng. CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH− - Methylamine phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành muối CH3NH3Cl có môi trường acid không làm đổi màu phenolphthalein. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl |
Ống nghiệm 2 - Bước 1: Lấy khoảng 1 mL dung dịch FeCl3. - Bước 2: Nhỏ từ từ khoảng 3mL dung dịch CH3NH2 vào, lắc đều. |
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. |
CH3NH2 phản ứng với FeCl3 trong dung dịch tạo thành Fe(OH)3 là chất kết tủa màu nâu đỏ. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là
A. 3-methylbutan-4-amine, bậc một.
B. 2-methylbutan-1-anine, bậc hai.
C. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai.
D. 2-methylbutan-1-amine, bậc một.
Câu 2:
Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hoá chất, ...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?
Câu 4:
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo phức khi cho ethylamine tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 5:
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 6:
Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra như trimethylamine. Làm thế nào để khử mùi tanh của cá?
Câu 7:
Cho biết liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của amine.
về câu hỏi!