Câu hỏi:
05/05/2024 89Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm.
Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.
Quảng cáo
Trả lời:
Thí nghiệm 1 |
Hiện tượng thí nghiệm |
Phương trình hoá học, giải thích |
Đĩa thuỷ tinh Bước 1: Đặt vào mẩu giấy quỳ tím. Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch CH3NH2 vào mẩu giấy quỳ tím. |
Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh |
Trong dung dịch, CH3NH2 phản ứng với nước tạo ra ion hydroxide làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH− |
Ống nghiệm 1 - Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch CH3NH2 và nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. - Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào, lắc đều. |
- Sau bước 1 dung dịch thu được có màu hồng. - Ở bước 2, nhỏ từ từ HCl vào, dung dịch chuyển dần từ màu hồng sang mất màu. |
- Trong dung dịch, CH3NH2 phản ứng với nước tạo ra ion hydroxide làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng. CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH− - Methylamine phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành muối CH3NH3Cl có môi trường acid không làm đổi màu phenolphthalein. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl |
Ống nghiệm 2 - Bước 1: Lấy khoảng 1 mL dung dịch FeCl3. - Bước 2: Nhỏ từ từ khoảng 3mL dung dịch CH3NH2 vào, lắc đều. |
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. |
CH3NH2 phản ứng với FeCl3 trong dung dịch tạo thành Fe(OH)3 là chất kết tủa màu nâu đỏ. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của amine.
Câu 2:
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 3:
Quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, cho biết hình dạng phân tử của methylamine và aniline.
Câu 5:
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo phức khi cho ethylamine tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 6:
Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là
A. 3-methylbutan-4-amine, bậc một.
B. 2-methylbutan-1-anine, bậc hai.
C. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai.
D. 2-methylbutan-1-amine, bậc một.
về câu hỏi!