Câu hỏi:

12/07/2024 416

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ câu 47 đến câu 53:

Mô-men là xu hướng của một lực làm quay một vật quanh một trục. Lượng mô-men xoắn tác dụng lên một vật phụ thuộc vào cả lực tác dụng (F) và chiều dài của cánh tay đòn (r), là khoảng cách giữa lực tác dụng và điểm xoay.

Giả sử lực vuông góc với cánh tay đòn, phương trình mô-men xoắn như sau: τ = F.r

Trọng lượng là một lực thường tạo ra một mô-men xoắn. Trọng lượng của một vật thể được xác định bởi khối lượng của nó (m) và bởi gia tốc do trọng trường (g), trên Trái đất bằng 9,8m/s2. Vì trọng lượng là một loại lực nên nó được đo bằng Newton (N).

Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm khảo sát momen lực và trọng lượng.

Thí nghiệm 1:

Thiết kế một hệ thống đòn bẩy như sơ đồ 1 dưới đây. Quả nặng 30N được treo ở phía bên trái, ở mốc 0,35m. Sau đó, học sinh treo một quả nặng M vào phía còn lại và xác định vị trí của quả nặng đó sao cho thước đo thăng bằng. Kết quả của các lần thực hiện được ghi lại trong bảng 1.

Thí nghiệm 2:

Học sinh dùng 4 khối A, B, C, D. Đầu tiên, treo khối A ở vạch O của thước đo trên đòn bẩy và vật B ở vị trí 1m. Sau đó di chuyển thước đó sao cho đến vị trí hệ cân bằng. Hệ thống được biểu diễn trong Sơ đồ 2. Kết quả vị trí cân bằng của đòn bẩy qua các lần thí nghiệm được ghi lại trong bảng 2:

 

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống:

Trong thí nghiệm 1, khi khối lượng quả nặng tăng lên thì vị trí cân bằng của nó dịch chuyển sang _______

 

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: “trái | bên trái”

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh và bảng số liệu 1

Vận dụng kiến thức đã học về cân bằng vật rắn

Lời giải

Cách 1:

Ta có trọng lượng được xác định bằng công thức: P = mg

⇒khi khối lượng tăng lên thì trọng lượng của vật cũng tăng lên

Theo bảng số liệu 1 ta thấy rằng khi trọng lượng vật tăng lên thì vị trí cân bằng của vật sẽ dịch sang phía bên trái.

Cách 2:

Sử dụng lí thuyết cân bằng của vật rắn. Để hệ cân bằng ta có: \({M_1} = {M_2} \Leftrightarrow {m_1}g{r_1} = {m_2}g{r_2} \Leftrightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{r_2}}}{{{r_1}}}\) hay thấy rằng khi khối lượng càng lớn thì khoảng cách vật đến giá của lực (cánh tay đòn) sẽ càng ngắn. Hay với đồ thị 1 thì vật sẽ di chuyển sang trái

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Câu nào sau đây so sánh Thí nghiệm 1 với Thí nghiệm 2 là SAI?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Phân tích thông tin từ đề bài

Lời giải

Từ các thí nghiệm và số liệu ta bài ta thấy rằng:

- Thí nghiệm 1 đã sử dụng các khối đã biết trọng lượng; Thí nghiệm 2 đã sử dụng khối chưa biết trọng lượng.

- Thí nghiệm 1 liên quan đến một vị trí điểm tựa cố định; Thí nghiệm 2 liên quan đến một điểm tựa có thể di chuyển.

- Thí nghiệm 1 và 2 liên quan đến các trọng lượng tạo ra mô-men xoắn bằng nhau ở cả hai bên của điểm tựa.

Thí nghiệm 1 và 2 liên quan đến các ngẫu lực không bằng nhau ở cả hai phía của điểm tựa là sai  do ngẫu lực ở đây là cân bằng.
Chọn C

Câu 3:

Giả sử nếu học sinh thực hiện Thí nghiệm 2 trên Sao Hỏa, ở đó gia tốc do trọng trường bằng 3,7m/s2. Kết quả của thí nghiệm sẽ:

 

ĐÚNG

SAI

Có thay đổi, vì trọng lượng của các khối sẽ thay đổi.

   

Có thay đổi, bởi vì mối quan hệ giữa trọng số của các khối sẽ thay đổi.

   

Không thay đổi, vì trọng lượng của các khối sẽ không thay đổi.

   

Không thay đổi, bởi vì mối quan hệ giữa trọng lượng của các khối sẽ không thay đổi.

   

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

 

ĐÚNG

SAI

Có thay đổi, vì trọng lượng của các khối sẽ thay đổi.

  X

Có thay đổi, bởi vì mối quan hệ giữa trọng số của các khối sẽ thay đổi.

  X

Không thay đổi, vì trọng lượng của các khối sẽ không thay đổi.

  X

Không thay đổi, bởi vì mối quan hệ giữa trọng lượng của các khối sẽ không thay đổi.

X  

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bài cung cấp và kiến thức đã học về lực

Lời giải

Ta có trọng lượng của các vật được xác định bằng công thức P = mg nên khi thực hiện thí nghiệm ở nơi có gia tốc trọng trường khác thì vẫn không ảnh ảnh đến kết quả của thí nghiệm.

Câu 4:

Giả sử rằng học sinh đã sử dụng một khối khác trong Thí nghiệm 1 và vị trí của khối đó là 0,5675 m. Trọng lượng của khối rất có thể là:

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh và bảng số liệu 1

Vận dụng kiến thức đã học về cân bằng vật rắn

Lời giải

Ta có r = 0,5675m < 0,575m - là khoảng cách của khối có trọng lượng là 60N

Mà ta trọng lượng của vật càng tăng khi vị trí cân bằng của vật sẽ càng dịch sang phía bên trái

Nên trọng lượng của khối được sử dụng có thể là 70N
Chọn B
 

Câu 5:

Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thứ tự đúng của 4 khối từ khối lượng lớn nhất đến khối lượng nhỏ nhất là bao nhiêu?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh và bảng số liệu 2

Vận dụng kiến thức đã học về cân bằng vật rắn

Lời giải

Từ bảng 2 ta có thể xác định được rằng \({m_D} > {m_A} > {m_C} > {m_B}\)
--> Chọn D

Câu 6:

Đơn vị nào sau đây viết đúng đơn vị của momen lực trong những thí nghiệm này?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh và bảng số liệu 2

Vận dụng kiến thức đã học về cân bằng vật rắn

Lời giải

Ta có công thức tính momen lực là: M = d.F ⇒ đơn vị là N.m
Chọn B

Câu 7:

Giả sử rằng học sinh từ Thí nghiệm 1 tác dụng một lực nhỏ hướng lên trên thước đo ở phía bên trái của đòn bẩy. Điều này có ảnh hưởng gì, nếu có, đối với vị trí cân bằng của các quả nặng trong thí nghiệm này?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Quan sát hình ảnh và bảng số liệu 1

Vận dụng kiến thức đã học về cân bằng vật rắn

Lời giải

Khi tác động thêm lực lên phía bên trái thì vị trí cân bằng cũng dịch chuyển sang trái.
Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {a{x^2} + 1}  - bx - 2}}{{{x^3} - 3x + 2}}(a,b \in \mathbb{R})\) có kết quả là một số thực. Giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^2}\) bằng?

Xem đáp án » 22/10/2024 3,719

Câu 2:

Dung dịch nào có tính bazo nhất? 

Xem đáp án » 28/06/2024 1,618

Câu 3:

Phần tư duy đọc hiểu

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Văn bản được mở đầu bằng cách kể lại một câu chuyện ngụ ngôn. 

Đúng hay sai?

Xem đáp án » 28/06/2024 723

Câu 4:

Cho dãy số un xác định bởi: \({u_1} = 1,\,\,{u_{n + 1}} = 2{u_n} + 3\,\,(n \ge 2)\) .

Các khẳng định sau là đúng hay sai?

 

ĐÚNG

SAI

un lập thành cấp số nhân.

¡

¡

Số hạng tổng quát của dãy là 2n+1 − 3

¡

¡

Xem đáp án » 22/10/2024 691

Câu 5:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy AD và BC. Biết AD = a,BC = b. Gọi I và J lần lượt là trọng tâm các tam giác SAD và SBC. Mặt phẳng (ADJ) cắt SB, SC lần lượt tại M, N. Mặt phẳng (BCI)  cắt SA, SD tại P, Q. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 22/10/2024 643

Câu 6:

Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích bằng S1. Nối bốn trung điểm A1, B1, C1, D1 theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích S2.

Media VietJack

Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông thứ ba là A2B2C2D2 có diện tích S3 … và cứ tiếp tục như thế ta được các hình vuông lần lượt có diện tích S4, S5, ... , S50 (tham khảo hình vẽ).

Tổng S = S1 + S2 + ... + S50 bằng

Xem đáp án » 22/10/2024 564

Câu 7:

Nội dung chính của bài đọc trên là gì?

Xem đáp án » 28/06/2024 531

Bình luận


Bình luận