Câu hỏi:
29/06/2024 1,461Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 26:
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học, khoảng pH lí tưởng của môi trường nước cho hầu hết động vật thủy hải sản nuôi nằm trong khoảng 6,0 – 8,5. Nếu pH nằm ngoài khoảng này sẽ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, tỉ lệ sống và gia tăng khả năng nhiễm bệnh cho các loài thủy hải sản. Do vậy, duy trì độ pH trong ao nuôi ổn định là yếu tố quan trọng trong ngành nuôi trồng thủy hải sản. Các loài thực vật và tảo sinh sống trong các ao nuôi trồng thủy hải sản là một trong các nguyên nhân gây ra biến động về pH của nước. Sự biến đổi pH hàng ngày trong ao nuôi được biểu diễn ở Hình 1
Hình 1. Sự biến đổi pH hàng ngày trong ao nuôi
Phần tư duy khoa học/ giải quyết vấn đề
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Môi trường nuôi thủy hải sản có sự thay đổi lớn về pH: thấp nhất vào lúc sáng sớm, đạt cực đại vào khoảng sau giữa trưa và giảm dần cho đến tối.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án
A. Đúng
Giải thích
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một nhóm học sinh dự định nghiên cứu sự thay đổi pH của ao nuôi thủy hải sản trong ngày, học sinh cần phải thu thập các thông tin sau:
- Loại dữ liệu: _______ của nước trong ao nuôi.
- Vị trí lấy mẫu nước: tại _______ trong các lần lấy mẫu khác nhau.
- Thời gian lấy mẫu: ít nhất _______ trong ngày.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
Một nhóm học sinh dự định nghiên cứu sự thay đổi pH của ao nuôi thủy hải sản trong ngày, học sinh cần phải thu thập các thông tin sau:
- Loại dữ liệu: pH của nước trong ao nuôi.
- Vị trí lấy mẫu nước: tại cùng 1 vị trí trong các lần lấy mẫu khác nhau.
- Thời gian lấy mẫu: ít nhất 3 lần trong ngày.
Giải thích
Để nghiên cứu sự thay đổi pH của ao nuôi thủy hải sản trong ngày, học sinh cần phải thu thập các thông tin sau:
- Loại dữ liệu: pH của nước trong ao nuôi.
- Vị trí lấy mẫu nước: tại cùng 1 vị trí trong các lần lấy mẫu khác nhau.
Câu 3:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Nguyên nhân chính của sự giảm độ kiềm trong ao nuôi thủy hải sản là do quá trình oxy hóa ammonia thành nitrate với sản phẩm trung gian là nitrite trong điều kiện có oxygen gọi là quá trình (1) __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Nguyên nhân chính của sự giảm độ kiềm trong ao nuôi thủy hải sản là do quá trình oxy hóa ammonia thành nitrate với sản phẩm trung gian là nitrite trong điều kiện có oxygen gọi là quá trình (1) nitrate hóa.
Giải thích
Nguyên nhân chính của sự giảm độ kiềm trong ao nuôi thủy hải sản là do quá trình nitrate hóa. Ammonia (NH3) là chất thải chính có chứa nitrogen của động vật thủy hải sản dễ dàng bị oxy hóa thành nitrite bởi nhóm vi khuẩn nitrite hóa. Sau đó, nitrite chuyển hóa thành nitrate bởi nhóm vi khuẩn nitrate hóa. Kết quả là H+ sẽ làm trung hòa độ kiềm và làm giảm độ kiềm vào buổi sáng.Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Giải thích
Độ kiềm trong nước do 3 ion chính tạo ra, gồm bicarbonate (HCO3−), carbonate (CO32−) và hydroxide (OH–).
Câu 6:
Một nhóm học sinh tiến hành khảo sát pH nước trong ao nuôi tại các thời điểm khác nhau và thu được kết quả như sau:
Ngày/Giờ |
6h |
8h |
10h |
12h |
13h |
14h |
16h |
18h |
20h |
22h |
1 |
7,4 |
7,5 |
7,7 |
7,9 |
8,0 |
7,9 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
7,4 |
2 |
7,6 |
7,7 |
7,9 |
8,1 |
8,2 |
8,1 |
7,9 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
3 |
7,5 |
7,6 |
7,8 |
8,0 |
8,1 |
8,0 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
Biểu đồ biểu diễn số liệu nhóm học sinh thu thập được là
Lời giải của GV VietJack
Giải thích
Tính giá trị trung bình pH trong 3 ngày:
Ngày/Giờ |
6h |
8h |
10h |
12h |
13h |
14h |
16h |
18h |
20h |
22h |
1 |
7,4 |
7,5 |
7,7 |
7,9 |
8,0 |
7,9 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
7,4 |
2 |
7,6 |
7,7 |
7,9 |
8,1 |
8,2 |
8,1 |
7,9 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
3 |
7,5 |
7,6 |
7,8 |
8,0 |
8,1 |
8,0 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
Trung bình |
7,5 |
7,6 |
7,8 |
8,0 |
8,1 |
8,0 |
7,8 |
7,7 |
7,6 |
7,5 |
Sau đó biểu diễn trên đồ thị:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương trình vận tốc \(v(t) = \int a (t){\rm{d}}t = \int {\left( {{v_0}t + {t^2}} \right)} dt = {v_0}\frac{{{t^2}}}{2} + \frac{{{t^3}}}{3} + C\)
Tại thời điểm \(t = 0 \Rightarrow v(t) = {v_0} \Rightarrow C = {v_0}\)
Vì quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là 100 m nên
\(S = 100 = \int\limits_0^3 {v(t)} {\rm{d}}t = \int\limits_0^3 {\left( {{v_0}\frac{{{t^2}}}{2} + \frac{{{t^3}}}{3} + {v_0}} \right)} {\rm{d}}t = 3{v_0} + \frac{9}{2}{v_0} + \frac{{27}}{4} \Rightarrow {v_0} = 12,433\) m/s.
Lời giải
Theo thống kê tại một nhà máy Z, nếu áp dụng tuần làm việc 40 giờ thì mỗi tuần có 100 công nhân đi làm và mỗi công nhân làm được 120 sản phẩm trong một giờ. Nếu tăng thời gian làm việc thêm 2 giờ mỗi tuần thì sẽ có 1 công nhân nghỉ việc và năng suất lao động giảm 5 sản phẩm/1 công nhân/1 giờ. Ngoài ra, số phế phẩm mỗi tuần ước tính là \(P(x) = \frac{{95{x^2} + 120x}}{4}\), với x là thời gian làm việc trong một tuần. Nhà máy cần áp dụng thời gian làm việc mỗi tuần (1) __ 36 __ giờ để số lượng sản phẩm thu được mỗi tuần là lớn nhất.
Giải thích
Gọi \(t\) là số giờ làm tăng thêm mỗi tuần, \(t \in \mathbb{R}\)
\( \Rightarrow \) số công nhân bỏ việc là \(\frac{t}{2}\) nên số công nhân làm việc là \(100 - \frac{t}{2}\) người.
Năng suất của công nhân còn \(120 - \frac{{5t}}{2}\) sản phẩm một giờ.
Số thời gian làm việc một tuần là \(40 + t\) giờ.
Để nhà máy hoạt động được thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{40 + t > 0}\\{120 - \frac{{5t}}{2} > 0 \Rightarrow t \in ( - 40;48){\rm{. }}}\\{100 - \frac{t}{2} > 0}\end{array}} \right.\)
Số sản phẩm trong một tuần làm được: \(S = \left( {100 - \frac{t}{2}} \right)\left( {120 - \frac{{5t}}{2}} \right)(40 + t)\).
Số sản phẩm thu được là
\(f(t) = \left( {100 - \frac{t}{2}} \right)\left( {120 - \frac{{5t}}{2}} \right)(40 + t) - \frac{{95{{(40 + t)}^2} + 120(40 + t)}}{4} = \frac{5}{4}{t^3} - \frac{{1135}}{4}{t^2} - 2330t + 440800.\)
\( \Rightarrow {f^\prime }(t) = = \frac{{15}}{4}{t^2} - \frac{{1135}}{2}t - 2330.\)
\({f^\prime }(t) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = - 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{t = \frac{{466}}{3}\,\,(\;{\rm{L}})}\end{array}} \right.\)
Ta có BBT như sau
Vậy số lượng sản phẩm thu được mỗi tuần lớn nhất khi x = 36.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 1)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 24)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 18)
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 2)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 29)
ĐGTD ĐH Bách khoa - Tư duy Toán học - Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất
Đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội có đáp án (Đề 6)
Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 8)