Câu hỏi:
12/07/2024 144Dựa vào các thông tin và trường hợp trong bài, em hãy:
- Trình bày điều kiện, trình tự thành lập doanh nghiệp.
- Cho biết các chủ thể trong trường hợp 1, 2 đã vi phạm quy định nào về đăng ký thành lập doanh nghiệp và giải thích vì sao.
Quảng cáo
Trả lời:
♦ Yêu cầu số 1:
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp:
+ Điều kiện về chủ thể: Không thuộc trường hợp cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022)
+ Điều kiện về Vốn: Các cá nhân phải góp vốn theo loại vốn được quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022). Cá nhân, tổ chức thành lập phải góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, nếu không thì phải chuyển đổi vốn. Đối với một số ngành nghề bắt buộc phải có vốn pháp định, kí quỹ
+ Điều kiện về tên và địa điểm trự sở kinh doanh: Phải có địa điểm, trụ sở kinh doanh tại Việt Nam; tên doanh nghiệp phải phù hợp với quy định hiện hành
+ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Cá nhân, tổ chức được đăng kí kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật
- Trình tự thành lập doanh nghiệp:
+ Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức đăng kí thành lập doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022) như Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp, Điều lệ công ty, bản sao các giấy tờ pháp lí khác, ...
+ Bước 2. Nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh: Người đăng kí nộp hồ sơ tại Phòng Đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng kí kinh doanh cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bên cạnh đó, cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp hoặc thông qua đường bưu chính. Người đăng kí phải nộp đủ lệ phí đăng kí doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
+ Bước 3. Cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp khi ngành, nghề đăng kí không bị cấm đầu tư kinh doanh, hồ sơ đăng kí hợp lệ, đóng đầy đủ lệ phí đăng kí. Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp được cấp trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
♦ Yêu cầu số 2:
- Trường hợp 1: Anh A và anh B đã vi phạm điều kiện về nghĩa vụ góp vốn khi đăng kí thành lập doanh nghiệp, vì sau 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, anh A vẫn không góp đủ số vốn đã cam kết.
- Trường hợp 2: Anh K đã vi phạm về điều kiện chủ thể khi đăng kí thành lập doanh nghiệp, vì anh K là viên chức tại huyện H nên không được đăng kí thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Các mô hình doanh nghiệp:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
+ Công ty cổ phần.
+ Công ty hợp danh.
+ Doanh nghiệp tư nhân.
Lời giải
- Không đồng tình với nhận định a vì theo khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022) quy định các trường hợp doanh nghiệp được phép giải thể bao gồm: doanh nghiệp kết thúc thời gian hoạt động ghi trong điều lệ nhưng không gia hạn; giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, nghị quyết của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; công ty không đủ số thành viên tối thiểu nhưng không thực hiện thủ tục chuyển đổi liên tục 6 tháng; bị thu hồi giấy phép kinh doanh trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Đồng tình với nhận định b vì theo khoản 3 Điều 8 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Đồng tình với nhận định c vì theo khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc Trọng tài.
- Không đồng tình với nhận định d vì muốn thành lập doanh nghiệp, chủ thể phải tuân thủ điều kiện về chủ thể có quyền thành lập doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp, tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), một số chủ thể không được phép thành lập doanh nghiệp như công chức, viên chức, người chưa thành niên, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định, ...
- Không đồng tình với nhận định e vì theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vẫn có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên khi chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển nhượng một phần vốn của mình cho người khác hoặc có thêm thành viên góp vốn vào công ty.
- Không đồng tình với nhận định g vì theo điểm d khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022), doanh nghiệp khi có quyết định giải thể vẫn có thể tiến hành kí kết các hợp đồng mới để phục vụ mục đích giải thể doanh nghiệp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
15 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Kinh tế và Pháp luật (Đề số 12)
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
23 câu Trắc nghiệm kiến thức Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội có đáp án
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận