Câu hỏi:

13/07/2024 1,344

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 21 đến 27:

Một sợi dây xích nặng được đặt trên mặt bàn không ma sát, một phần chiều dài của dây xích là Y0 thòng xuống cạnh bàn như Hình 1

Tổng chiều dài của sợi dây xích là L. Khi được thả ra, dây xích trượt khỏi bàn như Hình 2

Hình 2

“Thời gian rơi” là thời gian cần thiết để sợi dây xích trượt hoàn toàn khỏi mặt bàn. Thời gian rơi được biểu thị trong hình 3 đối với L cố định và Y0 khác nhau khi ở trên bề mặt của Sao Mộc, Trái Đất và Mặt Trăng. Thời gian rơi được biểu thị trong hình 4 với Y0 = 20 cm và L khác nhau trên cùng ba bề mặt của Sao Mộc, Trái Đất và Mặt Trăng. Gia tốc trọng trường mặt trên bề mặt của Sao Mộc, Trái Đất và Mặt Trăng được thể hiện trong Bảng 1.

 

Bảng 1

Hành tinh hoặc Mặt Trăng

Gia tốc trọng trưng trên bề mặt của hành Hành tinh hoặc Mặt Trăng (m/s2)

Sao Mộc

24,9

Trái Đất

9,8

Mặt Trăng

1,6

 

Phần tư duy khoa học / giải quyết vấn đề

Hãy hoàn thành nhận định sau đây bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí

lớn hơn, nhỏ hơn

Gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất _______  gia tốc trọng trường trên bề mặt Mặt Trăng.

Gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất  _______  gia tốc trọng trường trên bề mặt Sao Mộc.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án 

Gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất lớn hơn gia tốc trọng trường trên bề mặt Mặt Trăng.

Gia tốc trọng trường trên bề mặt Trái Đất nhỏ hơn gia tốc trọng trường trên bề mặt Sao Mộc.

Giải thích

Dựa vào Bảng 1, ta có:

g = 9,8 (m/s2) > gMT = 1,6 (m/s2)

g = 9,8 (m/s2) < gSM = 24,9 (m/s2)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Trước khi buông tay, chiều dài của sợi dây xích nằm trên mặt bàn bằng

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tổng chiều dài của cả sợi xích là L

Chiều dài của một phần sợi xích thòng xuống cạnh bàn là \({Y_0}\).

=>  Trước khi buông sợi xích, chiều dài của sợi xích nằm trên mặt bàn bằng \(L - {Y_0}\). Chọn B

Trước khi buông tay, chiều dài của sợi dây xích nằm trên mặt bàn bằng 	 (ảnh 1)

Câu 3:

Dựa vào hình 3, hãy cho biết: Nếu \({Y_0}\) là 5 cm thì thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên Mặt Trăng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Dựa vào hình 3, hãy cho biết: Nếu   là 5 cm thì thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên Mặt Trăng gần nhất với giá trị nào sau đây?  (ảnh 1)

Từ hình 3, có thể thấy quy luật sự phụ thuộc của thời gian rơi t vào \({Y_0}\) của dây xích khi ở trên bề mặt Mặt Trăng như sau:

+ Khi \(\begin{array}{l}{Y_0} = 25\;{\rm{cm}} \to {Y_0} = 20\;{\rm{cm}}\\t = 1,2\;{\rm{s}} \to t = 1,35\;{\rm{s}}\end{array}\) \( \Rightarrow \Delta t = 0,15\;{\rm{s}}\)

+ Khi \(\begin{array}{l}{Y_0} = 20\;{\rm{cm}} \to {Y_0} = 15\;{\rm{cm}}\\t = 1,35s \to t = 1,55\;{\rm{s}}\end{array}\) \( \Rightarrow \Delta t = 0,2\;{\rm{s}}\)

+ Khi \(\begin{array}{l}{Y_0} = 15\;{\rm{cm}} \to {Y_0} = 10\;{\rm{cm}}\\t = 1,55\;{\rm{s}} \to t = 1,85\;{\rm{s}}\end{array}\) \( \Rightarrow \Delta t = 0,3\;{\rm{s}}\)

+ Khi \(\begin{array}{l}{Y_0} = 10\;{\rm{cm}} \to {Y_0} = 5\;{\rm{cm}}\\t = 1,85\;{\rm{s}} \to t\end{array}\) \( \Rightarrow \Delta t > 0,3\;{\rm{s}}\)

Như vậy, khi \({Y_0}\) giảm từ 10 cm còn 5 cm thì thời gian rơi tăng lên tối thiểu là 0,3 s, tức là thời gian rơi phải lớn hơn 2,15 s. Phương án phù hợp là 2,3 s

 Chọn D

Câu 4:

Theo Hình 4, sợi dây xích có \({Y_0} = 20\,\,cm\) sẽ có thời gian rơi khi ở trên bề mặt Mặt Trăng là 2,0 s nếu L xấp xỉ bằng

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo Hình 4, sợi dây xích có \({Y_0} = 20\,\,cm\) sẽ có thời gian rơi khi ở trên bề mặt Mặt Trăng là 2,0 s nếu L xấp xỉ bằng  (ảnh 1)

Nếu L = 105 cm thì thời gian rơi trên bề mặt Mặt Trăng là 1,9 s.

Nếu L = 120 cm thì thời gian rơi trên bề mặt Mặt Trăng là 2,15 s.

Do đó, thời gian rơi là 2,0 s sẽ xảy ra nếu L lớn hơn 105 cm và nhỏ hơn 120 cm.

 Chọn C

Câu 5:

Giả sử sợi dây xích trong Hình 3 có thời gian rơi là 0,7 s khi ở trên bề mặt Trái Đất. Để sợi dây xích đó có thời gian rơi cũng là 0,7 s khi ở trên bề mặt Mặt trăng, thì \({Y_0}\) khi ở trên bề mặt Mặt Trăng phải có giá trị

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

+ Quy luật sự phụ thuộc của thời gian rơi t vào \({Y_0}\) trên bề mặt Trái Đất như sau:

\(\begin{array}{l}{Y_0} = 10\;{\rm{cm}}\\t = 0,75\;{\rm{s}}\end{array}\) \( \to \) \(\begin{array}{l}{Y_0} = 15\;{\rm{cm}}\\t = 0,65\;{\rm{s}}\end{array}\) \({Y_0} \approx 13\;{\rm{cm}}\)

+ Quy luật sự phụ thuộc của thời gian rơi t vào \({Y_0}\) trên bề mặt Mặt Trăng như sau:

\(\begin{array}{l}{Y_0} = 45\;{\rm{cm}}\\t = 0,75\;{\rm{s}}\end{array}\) \( \to \) \(\begin{array}{l}{Y_0} = 50\;{\rm{cm}}\\t = 0,65\;{\rm{s}}\end{array}\) \({Y_0} \approx 48\;{\rm{cm}}\)

Để sợi dây xích đó có thời gian rơi cũng là 0,7 s trên bề mặt Mặt trăng, thì \({Y_0}\) khi ở trên bề mặt Mặt trăng phải có giá trị lớn hơn so với khi ở trên bề mặt Trái Đất là: 48 cm – 13 cm = 35 cm. Chọn A

Giả sử sợi dây xích trong Hình 3 có thời gian rơi là 0,7 s khi ở trên bề mặt Trái Đất. Để sợi dây xích đó có thời gian rơi cũng là 0,7 s khi ở trên bề mặt Mặt trăng, thì \({Y_0}\) khi ở trên bề mặt Mặt Trăng phải có giá trị (ảnh 1)

Câu 6:

Gia tốc trọng trường trên bề mặt của Sao Hải Vương xấp xỉ 11,7 m/s2. Dựa vào Hình 3, với mỗi giá trị \({Y_0}\), hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng hoặc sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

Thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của nó khi ở trên bề mặt Sao Mộc.

   

Thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của nó khi ở trên bề mặt Trái Đất.

   

Thời gian rơi của sợi dây xích bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của nó khi ở trên bề mặt Mặt Trăng.

   

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

Phát biểu

Đúng

Sai

Thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của nó khi ở trên bề mặt Sao Mộc.

  X

Thời gian rơi của sợi dây xích khi ở trên bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của nó khi ở trên bề mặt Trái Đất.

X  

Thời gian rơi của sợi dây xích bề mặt của Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi của nó khi ở trên bề mặt Mặt Trăng.

X  

Giải thích

Hình 3 và Bảng 1 cho thấy khi gia tốc trọng trường tăng thì thời gian rơi giảm.

Ví dụ, trong Hình 3, khi Y0 = 10 cm, thời gian rơi tại bề mặt Mặt trăng là lớn nhất và trong Bảng 1, Gia tốc trọng trường trên bề mặt Mặt trăng là nhỏ nhất. Tương tự như vậy, thời gian rơi tại bề mặt Sao Mộc là nhỏ nhất và Gia tốc trọng trường là lớn nhất tại bề mặt Sao Mộc. Vì Gia tốc trọng trường trên bề mặt của Sao Hải Vương là khoảng 11,7 m/s2, nên thời gian rơi trên bề mặt Sao Hải Vương sẽ lớn hơn thời gian rơi trên bề mặt Sao Mộc và nhỏ hơn thời gian rơi trên bề mặt Trái Đất.

1. Sai do thời gian rơi trên bề mặt Sao Hải Vương sẽ lớn hơn thời gian rơi trên bề mặt Sao Mộc

2. Đúng do thời gian rơi trên bề mặt Sao Hải Vương nhỏ hơn thời gian rơi trên bề mặt Trái Đất.

3. Sai. Do Gia tốc trọng trường ở bề mặt Sao Hải Vương lớn hơn Gia tốc trọng trường ở bề mặt Mặt Trăng. Thời gian rơi giảm khi gia tốc tự do tăng lên, vì vậy thời gian rơi trên bề mặt Mặt trăng sẽ lớn hơn trên bề mặt Sao Hải Vương.

Câu 7:

Cho tổng chiều dài của dây xích là L = 120 cm, giá trị Y tối thiểu để dây xích bắt đầu trượt trên mặt bàn là

Cho tổng chiều dài của dây xích là L = 120 cm, giá trị Y tối thiểu để dây xích bắt đầu trượt trên mặt bàn là  (ảnh 1)

Cho tổng chiều dài của dây xích là L = 120 cm, giá trị Y tối thiểu để dây xích bắt đầu trượt trên mặt bàn là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cho tổng chiều dài của dây xích là L = 120 cm, giá trị Y tối thiểu để dây xích bắt đầu trượt trên mặt bàn là  (ảnh 2)

Dây bắt đầu trượt xuống khi lực căng có độ lớn lớn hơn độ lớn của lực ma sát: \[T > {F_{ms}}\]  

Với \[{F_{ms}} = k.N = k.P = k.mg\]

               \[T = {P_0} = {m_0}g\]

(P là trọng lượng đoạn xích nằm trên mặt bàn, P0 là trọng lượng của đoạn xích thòng xuống; m0 là khối lượng đoạn xích thòng xuống, m là khối lượng đoạn xích còn lại nằm trên mặt bàn)

\( \Rightarrow k.m = {m_0} \Leftrightarrow \frac{{{m_0}}}{m} = k \Rightarrow \frac{Y}{{L - Y}} = k \Rightarrow Y = \frac{k}{{k + 1}}.L\)

Với L = 120 cm; k = 1/3 \( \Rightarrow Y = \frac{{\frac{1}{3}}}{{\frac{1}{3} + 1}}.120 = 30\;{\rm{cm}}\) 

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đơn vị của năng lượng liên kết là J hoặc MeV, trong đó: 1MeV = 1,6.10-13 J.

Chọn A, B 

Câu 2

Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” nghĩa là

Lời giải

Theo đoạn thông tin: “Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo nguyên tắc “chìa và khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ”, tức là không phải virus nào cũng xâm nhập được vào hết các loại tế bào, mà cần có sự liên kết đặc hiệu với tùy từng loại thụ thể trên bề mặt tế bào. Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay