Câu hỏi:
13/07/2024 2,280Quảng cáo
Trả lời:
Ở động vật, khi xét riêng nhiễm sắc thể giới tính, một giới có hai chiếc nhiễm sắc thể giới tính giống nhau (giới đồng giao tử), quá trình giảm phân chỉ cho một loại giao tử; một giới còn lại có hai chiếc nhiễm sắc thể giới tính khác nhau hoặc chỉ một chiếc nhiễm sắc thể (giới dị giao tử), quá trình giảm phân cho hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính khác nhau với tỉ lệ ngang nhau. Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau nên tỉ lệ giới tính theo lí thuyết là 1 : 1.
- Ở động vật có vú, ruồi giấm,…
P: ♂ XY × ♀ XX
G: X, Y X
F1: 1XX : 1XY
1♂ : 1♀
- Ở châu chấu,…
P: ♂ XO × ♀ XX
G: X, O X
F1: 1XX : 1XO
1♂ : 1♀
- Ở cá, chim, gà, bướm,…
P: ♂ ZZ × ♀ ZW
G: Z Z, W
F1: 1ZZ : 1ZW
1♂ : 1♀Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Nếu cho cá thể có kiểu hình râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ được sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ và râu dài, mắt đỏ lai phân tích thì đời con sinh ra có khả năng xuất hiện kiểu hình râu dài, mắt đỏ.
- Giải thích:
+ Quy ước gene: A - râu ngắn là trội so với a - râu dài, B - mắt đỏ hạt dẻ là trội so với b - mắt đỏ.
+ Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 16,5 cM → Hai cặp gene này di truyền theo quy luật hoán vị gene với tần số 16,5% và ở ruồi giấm hoán vị gene chỉ xảy ra ở con cái.
+ Cá thể có kiểu hình râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ được sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ và râu dài, mắt đỏ
có kiểu gene dị hợp hai cặp gene
.
+ Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: Râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ × Râu dài, mắt đỏ
GP: AB ab
F1: (100% Râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ)
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích:
♀ Râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ × ♂ Râu dài, mắt đỏ
G: 41,75% AB : 41,75% ab : 8,25% Ab : 8,25% aB ab
Fa:( râu dài, mắt đỏ chiếm 41,75%).
Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích:
♂ Râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ × ♀ Râu dài, mắt đỏ
G: 50% AB : 50% ab ab
Fa: ( râu dài, mắt đỏ chiếm 50%).
Lời giải
a) Điểm khác nhau cơ bản về phân li các gene trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 trong hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc:
- Giả thuyết phân li đồng thời: Ở thế hệ P có cá thể thân xám, cánh dài cho giao tử mang hai allele B và V; cá thể thân đen, cánh cụt cho giao tử mang hai allele b và v. Do đó, B và V, b và v luôn di truyền cùng nhau. Cá thể ở thế hệ F1 mang tổ hợp giao tử BV và bv từ thế hệ bố/mẹ nên khi giảm phân tạo giao tử cho hai loại giao tử là BV và bv.
- Giả thuyết phân li độc lập: Các allele B, b độc lập với allele V, v. Cá thể ở thế hệ F1 mang tổ hợp gene B, b và V, v nên khi giảm phân tạo giao tử thì các allele có thể tổ hợp ngẫu nhiên dẫn đến khả năng hình thành bốn loại giao tử với tổ hợp allele là BV, Bv, bV, bv.
b) Nguyên nhân dẫn đến kết quả phân li kiểu hình khác nhau ở hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li độc lập:
- Với giả thuyết phân li đồng thời, cá thể ở thế hệ F1 giảm phân tạo giao tử cho hai loại giao tử là BV và bv nên thế hệ F2 có hai loại tổ hợp kiểu hình là ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt.
- Với giả thuyết phân li độc lập, cá thể ở thế hệ F1 giảm phân tạo các giao tử với tổ hợp allele là BV, Bv, bV, bv nên thế hệ F2 có bốn loại tổ hợp kiểu hình là ruồi thân xám, cánh dài; thân đen, cánh cụt; thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận