Câu hỏi:

20/07/2024 2,276

Viết cơ chế của phản ứng hoá học sau:

Viết cơ chế của phản ứng hoá học sau:  (ảnh 1)

Biết rằng H2SO4 proton hoá nhóm – OH của HNO3, sau đó tách nước để tạo tác nhân electrophile +NO2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cơ chế phản ứng xảy ra như sau:

- Quá trình tạo ra tác nhân electrophile +NO2.

Viết cơ chế của phản ứng hoá học sau:  (ảnh 2)

- Quá trình tương tác giữa benzene và tác nhân electrophile.

Viết cơ chế của phản ứng hoá học sau:  (ảnh 3)

- Quá trình tách proton để tạo thành sản phẩm:

Viết cơ chế của phản ứng hoá học sau:  (ảnh 4)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

*Ví dụ cơ chế phản ứng thế SR của alkane:

CH4+Cl2hν/toCH3Cl+HCl

- Giai đoạn khơi mào phản ứng:

ClClhν/to2Cl

- Giai đoạn phát triển mạch phản ứng:

\(C{H_3} - H + C{l^ \bullet } \to \mathop C\limits^ \bullet {H_3} + HCl\)

\(\mathop C\limits^ \bullet {H_3} + Cl - Cl \to C{H_3} - Cl + C{l^ \bullet }\)

- Giai đoạn tắt mạch phản ứng:

\(C{l^ \bullet } + C{l^ \bullet } \to Cl - Cl\)

\(\mathop C\limits^ \bullet {H_3} + \mathop {Cl}\limits^ \bullet   \to C{H_3} - Cl\)

\[\mathop C\limits^ \bullet {H_3} + \mathop C\limits^ \bullet {H_3} \to C{H_3} - C{H_3}\]

* Ví dụ cơ chế phản ứng thế SEAr của arene:

Viết được cơ chế một số phản ứng thế như: SR của alkane; SEAr của arene và SN1, SN2 của dẫn xuất halogen. (ảnh 1)

- Quá trình tạo ra tác nhân electrophile +NO2.

Viết được cơ chế một số phản ứng thế như: SR của alkane; SEAr của arene và SN1, SN2 của dẫn xuất halogen. (ảnh 2)
- Quá trình tương tác giữa benzene và tác nhân electrophile.
Viết được cơ chế một số phản ứng thế như: SR của alkane; SEAr của arene và SN1, SN2 của dẫn xuất halogen. (ảnh 3)

- Quá trình tách proton để tạo thành sản phẩm:

Viết được cơ chế một số phản ứng thế như: SR của alkane; SEAr của arene và SN1, SN2 của dẫn xuất halogen. (ảnh 4)

* Ví dụ cơ chế phản ứng thế SN1, SN2 của dẫn xuất halogen.

- Phản ứng thuỷ phân chloroethane trong dung dịch NaOH:

\(C{H_3} - C{H_2} - Cl + NaOH \to C{H_3} - C{H_2} - OH + NaCl\)

Chloroethane là dẫn xuất halogen bậc một do đó phản ứng thuỷ phân diễn ra theo cơ chế SN2.

\(NaOH \to N{a^ + } + {}^ - OH\)

Viết được cơ chế một số phản ứng thế như: SR của alkane; SEAr của arene và SN1, SN2 của dẫn xuất halogen. (ảnh 5)

- Phản ứng thuỷ phân 2 – chloro – 2 – methylpropane trong dung dịch NaOH:

(CH3)3CCl+NaOHto(CH3)3COH+NaCl

2 – chloro – 2 – methylpropane là dẫn xuất halogen bậc ba, do đó phản ứng thuỷ phân chủ yếu diễn ra theo cơ chế SN1.

\(NaOH \to N{a^ + } + {}^ - OH\)

Viết được cơ chế một số phản ứng thế như: SR của alkane; SEAr của arene và SN1, SN2 của dẫn xuất halogen. (ảnh 6)
 

Lời giải

* Phản ứng thuỷ phân chloroethane trong dung dịch NaOH:

- Phương trình hoá học:

\(C{H_3} - C{H_2} - Cl + NaOH \to C{H_3} - C{H_2} - OH + NaCl\)

- Cơ chế của phản ứng: chloroethane là dẫn xuất halogen bậc một do đó phản ứng thuỷ phân diễn ra theo cơ chế SN2.

\(NaOH \to N{a^ + } + {}^ - OH\)

Viết phương trình hoá học phản ứng thuỷ phân chloroethane và 2 – chloro – 2 – methylpropane trong dung dịch NaOH và cơ chế của mỗi phản ứng. (ảnh 1)

* Phản ứng thuỷ phân 2 – chloro – 2 – methylpropane trong dung dịch NaOH:

- Phương trình hoá học:

(CH3)3CCl+NaOHto(CH3)3COH+NaCl

- Cơ chế của phản ứng: 2 – chloro – 2 – methylpropane là dẫn xuất halogen bậc ba, do đó phản ứng thuỷ phân chủ yếu diễn ra theo cơ chế SN1.

\(NaOH \to N{a^ + } + {}^ - OH\)

Viết phương trình hoá học phản ứng thuỷ phân chloroethane và 2 – chloro – 2 – methylpropane trong dung dịch NaOH và cơ chế của mỗi phản ứng. (ảnh 2)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP