Câu hỏi:
24/07/2024 498Đọc thông tin và quan sát hình 1.1 để trả lời các câu hỏi sau:
a) Tổng giá trị sản phẩm của nề kinh tế Việt Nam đã thay đổi của nền kinh tế Việt Nam đã thay đổi như thế nào trong giai đoạn 2018 - 2022? Mức tăng giá trị sản phẩm của từng ngành kinh tế biểu hiện như thế nào?
b) Em hãy nhận xét về tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Tổng giá trị sản phẩm của nền kinh tế (GDP):
- Nhìn vào biểu đồ, ta thấy GDP của Việt Nam tăng đều đặn từ năm 2018 đến năm 2022.
- Năm 2022, GDP tăng mạnh nhất so với các năm trước đó.
- Mức tăng giá trị sản phẩm của từng ngành kinh tế:
+ Nông nghiệp: Giá trị sản phẩm của ngành này có tăng nhẹ từ năm 2018 đến năm 2019, sau đó giảm vào năm 2020 và tăng trở lại vào năm 2021 và 2022.
+ Công nghiệp: Ngành công nghiệp có sự tăng trưởng đều từ năm 2018 đến năm 2022, với mức tăng mạnh vào năm 2022.
+ Dịch vụ: Ngành dịch vụ cũng có sự tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn này, đặc biệt là vào năm 2022 khi giá trị sản phẩm tăng vọt.
b) Nhận xét về tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022:
- Tăng trưởng chung:
Kinh tế Việt Nam có xu hướng tăng trưởng ổn định trong giai đoạn
2018 - 2022, với mức tăng GDP đều đặn hàng năm.
+ Năm 2022, GDP tăng mạnh hơn so với các năm trước, cho thấy sự phục hồi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế sau thời gian khó khăn (có thể là do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19).
+ Ngành kinh tế:
Ngành công nghiệp và dịch vụ đóng góp lớn vào sự tăng trưởng GDP của Việt Nam. Ngành dịch vụ đặc biệt có sự bứt phá mạnh mẽ vào năm 2022.
Ngành nông nghiệp mặc dù có sự tăng trưởng nhưng không đáng kể so với công nghiệp và dịch vụ.
Kết luận:
- Kinh tế Việt Nam đã có sự phục hồi và tăng trưởng tích cực trong giai đoạn 2018 - 2022, đặc biệt là vào năm 2022.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch rõ rệt, với ngành công nghiệp và dịch vụ trở thành động lực chính cho tăng trưởng kinh tế. Ngành nông nghiệp vẫn quan trọng nhưng không tăng trưởng nhanh bằng hai ngành còn lại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
B. Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
C. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
D. Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Câu 2:
Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI).
A. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh.
B. Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều.
D. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3:
Tăng trưởng kinh tế là:
A. sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
B. sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội năm nay so với năm trước.
C. sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
D. sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Câu 4:
Vì sao tiến bộ xã hội là đích hướng tới trong chiến lược phát triển của các quốc gia?
A. Vì thực chất của tiến bộ xã hội là giải quyết hài hoà giữa sự phát triển kinh tế với phát triển xã hội.
B. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở của việc nâng cao đời sống vật chất của mỗi người dân trong một quốc gia.
C. Vì tiến bộ xã hội gắn với cuộc sống hoà bình, độc lập, tự do cho nhân dân.
D. Vì tiến bộ xã hội là cơ sở phát huy tính tích cực, năng động của con người.
Câu 5:
Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
A. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm từ tron ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
B. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp v nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng,
C. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng l nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
D. Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Câu 6:
Theo em, sự thay đổi về chất của nền kinh tế được phản ánh qua chi tiêu nào dưới đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng tiến bộ.
B. Sự tăng lên của tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tỉ lệ nghèo đa chiều giảm xuống.
D. Sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
E. Sự tăng lên của chỉ số phát triển con người.
Câu 7:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
A. Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
B. Bằng tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ do người dân tạo ra.
C. Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình.
D. Bằng tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.
47 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án (Phần 2)
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
36 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1 có đáp án (Phần 2)
25 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 4 có đáp án (Phần 2)
20 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 5 có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
về câu hỏi!