Câu hỏi:

24/07/2024 702

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

The Supreme Court wrestled with major questions about the growing issue of homelessness on Monday as it considered whether cities can punish people for sleeping outside (26)_______ shelter space is lacking. The case is the most significant to come before the high court in decades on the issue and comes as record (27)_______ people are without a (28)_______ place to live in the United States.

It started in the rural Oregon town of Grants Pass, (29)_______ began fining people $295 for sleeping outside as the cost of housing escalated and tents sprung up in the city’s public parks. The town appealed to the high court after the San Francisco-based U.S. 9th Circuit Court of Appeals found that banning camping in places without enough shelter amounts to cruel and unusual punishment.

The justices appeared to be leaning toward a narrow ruling in the case after hearing arguments that showed the stark terms of the debate over homelessness in Western states like California, which is (30)______ to one-third of the country’s homeless population. Sleeping is a biological necessity, and people may be forced to do it outside if they can’t afford housing or there’s no space in shelters, Justice Sonia Sotomayor said.

The Supreme Court wrestled with major questions about the growing issue of homelessness on Monday as it considered whether cities can punish people for sleeping outside (26)_______ shelter space is lacking

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Tạm dịch: 

Tối cao tòa án đang đối mặt với những câu hỏi quan trọng về vấn đề vô gia cư ngày càng gia tăng vào thứ Hai khi nó xem xét xem các thành phố có thể trừng phạt những người ngủ ngoài trời khi không có đủ chỗ ở. 

Giải thích: B 

Liên từ

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The case is the most significant to come before the high court in decades on the issue and comes as record (27)_______ people

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: 

Vụ việc này là vụ quan trọng nhất được đưa ra trước tòa án cao nhất trong nhiều thập kỷ về vấn đề này và xảy ra trong bối cảnh số lượng người 

Giải thích: C

lượng từ: a number of + N đếm được số nhiều.

Câu 3:

The case is the most significant to come before the high court in decades on the issue and comes as record (27)_______ people are without a (28)_______ place to live in the United States.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: người không có nơi ở lâu dài ở Mỹ đạt mức kỷ lục.

A. permanent (vĩnh viễn) B. temporary (tạm thời) C. good (tốt) D. proper (thích hợp)

Giải thích: A

 từ vựng

Câu 4:

It started in the rural Oregon town of Grants Pass, (29)_______ began fining people $295 for sleeping outside

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: Nó bắt đầu ở thị trấn Grants Pass thuộc bang Oregon, nơi mà chính quyền địa phương đã áp dụng mức phạt 295 đô la đối với những người ngủ ngoài trời khi chi phí nhà ở tăng cao và những cái lều xuất hiện trong các công viên công cộng của thành phố.

A. where (nơi mà) B. that (mà) C. which (mà) D. who (ai)

Giải thích: C

đại từ quan hệ (which + V): chỉ địa điểm >< (where + S + V: chỉ địa điểm)

Câu 5:

The justices appeared to be leaning toward a narrow ruling in the case after hearing arguments that showed the stark terms of the debate over homelessness in Western states like California, which is (30)______ to one-third of the country’s homeless population. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tạm dịch: 

Các thẩm phán dường như đang nghiêng về một quyết định hạn chế trong vụ việc này sau khi nghe các lập luận cho thấy sự chia rẽ rõ rệt trong cuộc tranh luận về vấn đề vô gia cư ở các bang miền Tây như California, nơi có đến một phần ba dân số vô gia cư của đất nước.

A. home (nhà) B. house (ngôi nhà) C. place (nơi) D. accommodation (chỗ ở)

Giải thích: A

từ vựng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Giải thích: A

Đáp án B, C, D đều là dẫn chứng/ví dụ cho bài đọc. Đáp án A đề cập bao quát toàn nội dung (Robot thông minh và thái độ của con người đối với chúng.)

Tạm dịch: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Thái độ đối với robot thông minh trong cuộc sống hàng ngày.

B. Những lợi ích của robot trong cuộc sống của chúng ta.

C. Sự thay thế của robot đối với các hoạt động của con người.

D. Robot ảnh hưởng quá nhiều đến trẻ em và người lớn

Rapid advances in robotic applications for domestic and personal use have made intelligent robots become part of our everyday lives. In order to help robot designers and developers to imagine a roadmap for their development in the future, there have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use. Globally, the results show that a large proportion of people in the surveys have a positive attitude towards the idea of having intelligent service robots as small ‘domestic machines’. These machines can be ‘controlled’ and do mainly difficult and repetitive household tasks such as cleaning, ironing, and cooking. A few want robots to be more like friends and have human-like abilities such as the ability to speak and communicate with them. However, these people do not want robots to have human appearance or to substitute humans in child or animal care.

On the other hand, many people have a negative attitude towards robots. They fear that machine malfunction could lead to harmful and dangerous consequences. The biggest fear is that humans might lose control over robots. All these ideas seem to come from a typical science-fiction scenario where robots get out of control by gaining too much autonomy. Having positive or negative attitudes towards intelligent robots is not related to where the interviewees live. A majority of them are in countries where they have daily contact with robots in various industries or businesses, and see them on TV, in films, or in their immediate environment. Most of them believe that the day robots will become part of our lives will come sooner or later.

 

Sự tiến bộ nhanh chóng trong ứng dụng robot trong việc sử dụng gia đình và cá nhân đã khiến cho robot thông minh trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Để giúp các nhà thiết kế và nhà phát triển robot tưởng tượng một lộ trình phát triển của họ cho tương lai, đã có các cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, với một sự tập trung đặc biệt vào việc sử dụng trong gia đình. Trên toàn thế giới, kết quả cho thấy một tỷ lệ lớn người trong các cuộc khảo sát có thái độ tích cực đối với ý tưởng sở hữu các robot dịch vụ thông minh như “máy gia đình” nhỏ. Những máy này có thể được “kiểm soát” và thực hiện chủ yếu các công việc khó khăn và lặp đi lặp lại trong gia đình như lau dọn, là ủi và nấu nướng. Một số ít người muốn robot trở nên giống như bạn bè và có khả năng giống con người như khả năng nói chuyện và giao tiếp với họ. Tuy nhiên, những người này không muốn robot có hình dạng giống con người hoặc thay thế con người trong việc chăm sóc trẻ em hoặc động vật.

Mặt khác, nhiều người có thái độ tiêu cực đối với robot. Họ lo sợ rằng sự cố máy có thể dẫn đến hậu quả nguy hiểm và có hại. Nỗi sợ lớn nhất là con người có thể mất kiểm soát với robot. Tất cả những ý tưởng này dường như xuất phát từ một kịch bản khoa học viễn tưởng điển hình, nơi robot trở nên ngoài tầm kiểm soát bằng cách có quá nhiều tự chủ. Có thái độ tích cực hoặc tiêu cực đối với robot thông minh không liên quan đến nơi cư trú của người được phỏng vấn. Đa số trong số họ sống ở các quốc gia nơi họ có tiếp xúc hàng ngày với robot trong các ngành công nghiệp hoặc doanh nghiệp khác nhau, và thấy chúng trên truyền hình, trong các bộ phim hoặc trong môi trường gần gũi của họ. Hầu hết họ tin rằng ngày robot trở thành một phần cuộc sống của chúng ta sẽ đến sớm hay muộn.

Câu 2

Lời giải

Tạm dịch: Anh ta quyết định ________ trường và theo đuổi ước mơ kinh doanh của mình.

A. chịu đựng B. tham gia C. thuyết phục D. bỏ học

Giải thích: D

Cụm động từ

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP