Câu hỏi:
25/07/2024 7,859Cho đường tròn (O) và dây AB khác đường kính. Kẻ bán kính OC đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn (C; CI). Kẻ tiếp tuyến BD của đường tròn (C) với D là tiếp điểm và D khác I. Chứng minh:
a) Bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên một đường tròn;
b) BD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC, khi đó
Xét ∆OAB có OA = OB nên ∆OAB cân tại O, suy ra đường trung tuyến OI đồng thời là đường cao của tam giác, hay OC ⊥ AB tại I.
Ta có ∆BIC vuông tại I có IM là đường trung tuyến ứng với canh huyền BC nên
Ta có ∆BDC vuông tại D có DM là đường trung tuyến ứng với canh huyền BC nên
Từ (1), (2) và (3), suy ra
Do đó bốn đỉnh của tứ giác BDCI cùng nằm trên đường tròn đường kính BC.
b) Đường tròn (C) có hai tiếp tuyến BI, BD cắt nhau tại B nên CB là tia phân giác của góc ICD, hay
Mặt khác, ∆OBC cân tại O (do OB = OC) nên hay
Suy ra mà hai góc này ở vị trí so le trong nên OB // CD.
Lại có BD ⊥ CD nên BD ⊥ OB tại B, mà B nằm trên đường tròn (O)
Vậy BD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Do Ax, By là tiếp tuyến của đường tròn tâm O đường kính AB nên Ax ⊥ AB, By ⊥ AB, suy ra Ax // By.
Đường tròn (O) có:
⦁ hai tiếp tuyến Ax, CD cắt nhau tại C nên CA = CM;
⦁ hai tiếp tuyến By, CD cắt nhau tại D nên DB = DM.
Xét ∆ANC có AC // BD nên (hệ quả định lí Thalès) suy ra
Do đó MN // AC (định lí Thalès đảo) hay MN // Ax
Mà Ax ⊥ AB nên MN ⊥ AB.
b) Xét ∆ACD có MN // AC nên (hệ quả của định lí Thalès).
Xét ∆ANC có AC // BD nên (hệ quả của định lí Thalès).
Suy ra (tính chất tỉ lệ thức) hay
Xét ∆ABC có NH // AC nên (hệ quả của định lí Thalès).
Do đó, ta có:
Vậy MN = NH.
Lời giải
a) Xét ∆OBC có OB = OC nên ∆OBC cân tại O, suy ra đường cao OH của tam giác cũng đồng thời là đường phân giác của góc BOC, do đó
Do AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AB ⊥ OB hay
Xét ∆OAC và ∆OAB có:
OC = OB, cạnh OA chung
Do đó ∆OAC = ∆OAB (c.g.c).
Suy ra hay AC vuông góc với OC tại C thuộc đường tròn (O).
Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b) Xét ∆OAB vuông tại B, theo định lí Pythagore, ta có: OA2 = AB2 + OB2
Suy ra
Xét ∆OBH và ∆OAB có: và là góc chung
Do đó ∆OBH ᔕ ∆OAB (g.g)
Suy ra nên
Do ∆OBC cân tại O, suy ra đường cao OH của tam giác cũng đồng thời là đường trung tuyến hay H là trung điểm của BC, nên BC = 2BH = 2.12 = 24 cm.
Do ∆OAC = ∆OAB (chứng minh ở câu a) nên AC = AB = 20 cm.
Vậy tam giác ABC có AB = AC = 20 cm và BC = 24 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Chuyên đề 8: Hình học (có đáp án)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận