Câu hỏi:

26/07/2024 46

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ

Thế hệ

Thế hệ

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B 

- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.

- III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần kiểu gen dị hợp.

- IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, vùng vận hành (O) của ôperon Lac có ba vị trí phân biệt gọi là O1, O2 và O3. Để nghiên cứu chức năng của ba vị trí này, người ta tạo ra các tổ hợp khác nhau ở vùng vận hành và xác định mức biểu hiện của gen β -galactodiaza đối với hai loại protein ức chế gồm dạng kiểu dại và dạng đột biến. Kết quả thu được ở hình bên. Biết rằng prôtêin điều hòa dạng đột biến gồm 2 tiểu đơn vị và chỉ liên lết được với 1 vị trí trong vùng vận hành (ái lực tương đương kiểu dại), trong khi dạng kiểu dại gồm 4 tiểu đơn vị với khả năng liên kết vào 2 vị trí cùng lúc. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các dữ liệu trên?

Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, vùng vận hành (O) của ôperon Lac có ba vị trí phân biệt gọi là O1, (ảnh 1)

I. Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với prôtêin ức chế.

II. Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 sẽ luôn làm giảm mức ức chế biểu hiện của chủng đột biến so với riêng lẻ O1.

III. Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện của chủng kiểu dại so với riêng lẻ O1.

IV. Protein ức chế kiểu dại gắn với O3 rất yếu khi vị trí này tồn tại duy nhất trong vùng vận hành. Tuy nhiên khi có thêm trình tự O1, protein ức chế có thể gắn dễ dàng với O3.

Xem đáp án » 26/07/2024 937

Câu 2:

Ở cây ngô, nước được cây hút vào chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án » 17/07/2024 558

Câu 3:

Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến nhiễm sắc thể (NST) được mô tả trong bảng bên. Biết các chữ cái là trật tự phân bố các gen, dấu “•” là tâm động trên NST

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng khi nói về các dạng đột biến trên?

I. NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1.

II. NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn.

III. Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể không biểu hiện thành thể đột biến.

IV. Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.

Nhiễm sắc thể

Trước khi đột biến

Sau khi đột biến

Nhiễm sắc thể số 1

ABCDE•GHK

ABCDE•GGHK

Nhiễm sắc thể số 2

MNO•PQ

MNO•P

Nhiễm sắc thể số 3

QWRT•SI

TRWQ•SI

Nhiễm sắc thể số 4

XZ•Y

XZ•K

 

 

Xem đáp án » 26/07/2024 318

Câu 4:

Khi nghiên cứu về 1 số bệnh di truyền ở người, người ta ghi nhận được thông tin như sau:

Khi nghiên cứu về 1 số bệnh di truyền ở người, người ta ghi nhận được thông tin như sau (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác xuất cặp vợ chồng II3 và II4 sinh thêm được 1 đứa con có kiểu hình bình thường là 3/8

II. Có 4 tối đa 4 người có kiểu gen đồng hợp.

III. Xác suất để III2 có kiểu gen giống II4 là 1/3.

IV. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

Xem đáp án » 17/07/2024 278

Câu 5:

Ở một loài cây họ Đậu sống 1 năm, một gen có 2 alen LX và LV quy định tổng hợp sắc tố ở lá. Cây có kiểu gen LXLX, LXLV và LVLV có màu lá trưởng thành lần lượt là xanh (kiểu hình KH1), xanh – vàng (kiểu hình KH2) và vàng (kiểu hình KH3). Cây sinh sản hữu tính và giao phấn ngẫu nhiên. Kết quả nghiên cứu số lượng cây sống đến 6 tuần sau nảy mầm của ba kiểu hình ở quần thể 1 được trình bày ở bảng bên dưới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen LX ở thời gian tuần thứ 2 (sau nảy mầm) là 0,524.

II. Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền.

III. Quần thể đang chịu tác động của quá trình chọn lọc vận động.

IV. Tần số alen LV của quần thể 1 ở thời gian tuần thứ 6 (sau nảy mầm) lớn hơn tần số alen LV ở thời gian tuần thứ 2 (sau nảy mầm).

Thời gian (tuần sau nảy mầm)

Số lượng cây mỗi kiểu hình

KH1

KH2

KH3

2

114

160

96

4

113

165

64

6

111

170

30

 

 

Xem đáp án » 26/07/2024 261

Câu 6:

Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.            

II. Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.

III. Hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

IV. Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.

Xem đáp án » 26/07/2024 258

Câu 7:

Bản chất điều hòa hoạt động của gen là

Xem đáp án » 17/07/2024 211

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store